Đề kiểm tra cuối học kỳ II năm học 2009 – 2010 môn thi: Tiếng việt lớp 2

doc2 trang | Chia sẻ: trangpham20 | Lượt xem: 514 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kỳ II năm học 2009 – 2010 môn thi: Tiếng việt lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT BẾN CẦU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
TRƯỜNG TH AN THẠNH “B” Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2009 – 2010
MÔN THI: 	TIẾNG VIỆT
LỚP:	2
NGÀY THI:
THỜI GIAN: 
A/ KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
I/ Đọc thành tiếng: 6đ
- Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các tiết ôn tập ở tuần 35. Số học sinh được kiểm tra rải đều ở các tiết ôn tập trong tuần
	- Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở SGK TV 2 tập II. (ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng).
	- Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
Đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3đ
(Đọc sai dưới 3 tiếng 2.5đ, đọc sai từ 3 - 5 tiếng 2đ, đọc sai từ 6 – 10 tiếng 1.5đ, đọc sai từ 11 – 15 tiếng 1đ, đọc sai từ 16 – 20 tiếng 0.5đ, đọc sai trên 20 tiếng 0đ)
	- Ngắt nghĩ hơi đúng ở các dấu câu ( có thể mắc lỗi về ngắt nghĩ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1đ. (không ngắt nghĩ hơi đúng 3 – 4 dấu câu 0.5đ; không ngắt nghĩ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên 0đ)
	- Tốc độ đọc đạt yêu cầu khoảng 50 tiếng/ phút được 1đ. ( Đọc quá 1 – 2 phút: 0.5đ; đọc quá 2 phút phải đánh vần nhẩm: 0đ)
	- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu 1đ. (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0.5đ; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0đ)
II/ Đọc thầm và làm bài tập: 4đ (trong thời gian 30 phút
1/ Đọc thầm bài: “Những quả đào” ( sách TV2 tập II trang 91, 92)
Sau đó chọn câu trả lời đúng nhất ghi vào giấy kiểm tra cho mỗi câu hỏi dưới đây.
Câu 1: Người ông dành những quả đào cho ai ?
a/ Cho những đứa trẻ hàng xóm.
b/ Ông dành những quả đào cho vợ và ba đứa cháu nhỏ.
c/ Ông dành những quả đào cho vợ và các con.
Câu 2: Cậu bé Xuân đã làm gì với quả đào ?
a/ Cậu bé Xuân ăn hết quả đào rồi vứt hạt đi.
b/ Cậu bé Xuân đem quả đào cho bạn Sơn vì bạn ấy bị ốm.
c/ Cậu bé Xuân ăn quả đào sau đó lấy hạt đem trồng vào một cái vò.
Câu 3: Việt đã làm gì với quả đào ?
a/ Ăn hết quả đào rồi lấy hạt đem đi trồng.
b/ Việt mang đào cho Sơn vì bạn ấy bị ốm.
c/ Việt không ăn quả đào mà mang quả đào biếu cho mẹ.
Câu 4: Ông có nhận xét gì về Việt ?
a/ Việt là đứa trẻ ham chơi.
b/ Việt là một học sinh ngoan.
c/ Ông khen việt có tấm lòng nhân hậu vì em biết thương bạn, biết nhường miếng ngon cho bạn.
2/ Hướng dẫn đáng giá cho điểm phần đọc thầm và làm bài tập
 Đọc thầm và làm bài tập:
Học sinh chọn và ghi lại mỗi câu trả lời đúng, mỗi câu được 1đ
	Câu trả lời đúng: 1b, 2c, 3b, 4c
B/ KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
I/ Viết chính tả: (5đ) 
1/ Viết chính tả: (Nghe - viết) 
Bài : “Việt Nam có Bác” 
Bài viết: Viết tựa bài và cả bài thơ: “ Việt Nam có Bác” (TV 2 tập II trang 109), trong thời gian 15 phút
2/ Hướng dẫn đánh giá cho điểm ( chính tả - nghe viết)
Bài viết không mắc lỗi chính tả: (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định): trừ 0.5đ
	Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bài bẩn, . trừ 1đ toàn bài
II/ TẬP LÀM VĂN: 5đ (trong khoảng thời gian 25 phút)
1/ Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 3 – 5 câu kể về một việc tốt em đã làm ở trường hoặc ở lớp em 
a/ Em đã làm việc gì tốt ? Việc đó diễn ra vào lúc nào ?
b/ Em đã làm việc tốt ấy ra sau ?
c/ Kết quả (hoặc ý nghĩa) của việc tốt đó là gì ?
2/ Hướng dẫn đánh giá cho điểm (tập làm văn)
Học sinh viết được từ 3 – 5 câu theo câu hỏi gợi ý của đề bài, câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, viết chữ rõ ràng, sạch sẽ: (5đ)
	Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết mà giáo viên cân nhắc cho điểm phù hợp với từng bài làm của học sinh.

File đính kèm:

  • docDE THI TV CK2 LOP 2.doc