Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn: ngữ văn 6 thời gian làm bài: 90 phút

doc3 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1306 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn: ngữ văn 6 thời gian làm bài: 90 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ONTHIONLINE.NET - ÔN THI TRỰC TUYẾN

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
MÔN: NGỮ VĂN 6
THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT

A/ MA TRẬN ĐỀ

Mức độ

Tên Chủ đề 


Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng



Cấp độ thấp
Cấp độ cao

1. Văn 
- Lượm
- Sông nước Cà Mau.
-Chép lại khổ thơ.



Nêu được ý nghĩa của truyện.



Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ 10 %
Số câu 1
Số điểm 2
Tỉ lệ 20 %


Số câu 2
điểm 3
=30 % 
2. Tiếng Việt
- Một số biện pháp tu từ từ vựng.






- Xác định được biện pháp tu từ từ vựng trong câu và nêu tác dụng.




Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %

Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ 10%


Số câu 1
điểm 1
=10% 
3. Tập làm văn
- Viết bài văn miêu tả.





-Viết bài văn miêu tả.

Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %



Số câu 1
Số điểm 6
Tỉ lệ 60%
Số câu 1
 điểm 6
= 60% 
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ 10%
Số câu 2
Số điểm 3
Tỉ lệ 30%

Số câu 1
Số điểm 6
Tỉ lệ 60%
Số câu 4
Số điểm 10
Tỉ lệ 100%






B/ NỘI DUNG ĐỀ

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II (2011 – 2012)
TRƯỜNG:	Môn: NGỮ VĂN 6 (Đề chẵn)
Họ và Tên:	Thời gian: 90 phút (KKGĐ)
Lớp:	
Số phách:	



Đề chẵn
Số phách:	



Điểm
Chữ ký giám khảo…………



Chữ ký giám thị 1:……………
Chữ ký giám thị 2:……………

ĐỀ:


Câu 1: Trình bày ý nghĩa văn bản Sông nước Cà Mau của Đoàn Giỏi? (2 điểm)
Câu 2: Chép thuộc lòng hai khổ thơ bất kì trong bài Lượm của Tố Hữu(1 điểm)
Câu 3: Câu văn sau sử dụng phép tu từ gì? Chỉ rõ kiểu của phép tu từ ấy?
Con mèo vằn vào tranh, to hơn cả con hổ nhưng nét mặt lại vô cùng dễ mến. (1 điểm)
Câu 4: Hãy tả người thân yêu, gần gũi với em. (6 điểm)

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM 
Câu 1: Sông nước Cà Mau là một đoạn trích độc đáo và hấp dẫn thể hiện sự am hiểu, tấm lòng gắn bó của nhà văn với thiên nhiên và con người vùng đất Cà Mau. (2 điểm)
Câu 2: Học sinh chép đúng đầy đủ khổ thơ bất kì của bài. (1 điểm)
Câu 3: Phép tu từ: so sánh; kiểu so sánh: không ngang bằng. (1 điểm)
Câu 4:
* Yêu cầu chung: 
- Học sinh biết viết đúng đặc trưng thể loại văn miêu tả đã học.
- Bài văn trình bày mạch lạc, rõ ràng, có chi tiết và hình ảnh tiêu biểu phù hợp, tả có thứ tự. Diễn đạt trôi chảy, trong sáng; không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp thông thường; chữ viết cẩn thận, sạch đẹp.
 * Yêu cầu về kiến thức: 
 Học sinh có nhiều cách viết khác nhau nhưng cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau:
Mở bài (1điểm)
 - Giới thiệu chung về nhân vật được tả., nêu được giá trị và tình cảm của em đối với nhân vật.
Thân bài: (4 điểm)
- Trình tự miêu tả: Từ ngoại hình đến tính cách của nhân vật (có thể miêu tả kết hợp với tự sự và biểu cảm – Hình dáng, tính tình, sở thích...). (3 điểm)
- Cần sử dụng các biện pháp nghệ thuật làm nổi bật được đặc điểm nhân vật được miêu tả. (1điểm)
Kết bài: (1 điểm) - Cảm nghĩ của em.
*Lưu ý:
- Điểm trừ tối đa đối với bài viết không bảo đảm bố cục bài văn miêu tả người là 2 điểm.
- Điểm trừ tối đa đối với bài làm mắc nhiều lỗi chính tả là 1 điểm.
- Điểm trừ tối đa đối với bài viết có nhiều lỗi diễn đạt là 1 điểm.






File đính kèm:

  • docDe va dap an kiem tra cuoi ky 2 mon Ngu van lop 6 hay nhat VN.doc