Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Đạo Lý

doc8 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 469 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Đạo Lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II
 Đạo Lý Môn tiếng việt lớp 2	 
 ----:---- (Năm học: 2008 - 2009)
 *************@**************	
 Số phách
Họ và tên học sinh:  
Lớp : ... Trường tiểu học Đạo Lý. Số báo danh:.
 Số phách
Điểm
Đọc.......Viết
Chung
Môn tiếng việt lớp 2 
 (Thời gian làm câu hỏi và làm bài viết là 40 phút. 
 Thời gian còn lại kiểm tra đọc thành tiếng).
I. Kiển tra đọc (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (6 điểm)
	Tiến hành sau khi hết thời gian viết.
2. Đọc thầm và làm bài tập (4Điểm)
	 Đề bài: Cây và hoa bên lăng Bác
	Học sinh mở sách giáo khoa tiếng Việt lớp 2, tập 2, trang 111. Tiến hành đọc thầm bài: Cây và hoa bên lăng Bác, sau đó đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
	* Đánh dấu X vào trước ý trả lời đúng.
Câu 1. Kể tên các loài cây được trồng trước lăng Bác?
a, Cây vạn tuế, cây dầu nước, cây hoa ban.
b, Cây vạn tuế, cây hoa ban.
c, Cây vạn tuế, cây dầu nước, cây hoa ban, hoa sứ đỏ Nam bộ .
Câu 2. Câu văn cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác:
a, Cây và hoa từ khắp miền đất nước về đây tụ hội, đâm chồi, phô sắc, toả ngát 
 hương thơm. 
b, Mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho hàng quân danh dự đứng trang nghiêm.
c, Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo 
 đoàn người vào lăng viếng Bác.
Câu 3. Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi như thế nào? Trong câu: 
 Trên quảng trường Ba Đình lịch sử, lăng Bác uy nghi mà gần gũi.
a, lăng Bác uy nghi
b, uy nghi mà gần gũi
c, lăng Bác uy nghi mà gần gũi
Câu 4. Câu: Những đoá hoa ban đã nở lứa đầu. Được cấu tạo theo mẫu câu nào?
 a, Ai thế nào?
 b, Ai là gì? 
 c, Ai làm gì?
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả - Nghe viết (5 điểm).
2. Tập làm văn (5 điểm)
 Hãy viết một đoạn văn kể về một người thân của em (bố, mẹ, cô, bác, chú dì, ). Theo gợi ý sau:
	- Bố (mẹ, cô, bác, chú, dì, ) của em làm nghề gì?
	- Hằng ngày bố (mẹ, cô, bác, chú, dì, ) làm những việc gì?
	- Những việc ấy có ích lợi như thế nào?
Hướng dẫn kiểm tra và đánh giá môn tiếng Việt lớp 2
Đề kiểm tra cuối học kì ii năm học: 2008 – 2009
I. kiểm tra đọc (10 điểm)
1. đọc thành tiếng (6 điểm). Tiến hành sau khi hết thời gian viết 60 phút.
a, Giáo viên gọi lần lượt từng học sinh theo thứ tự danh sách lên đọc một đoạn và trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đó (ở 1 trong 5 đoạn sau).
+ Đoạn 1. Bài: Kho báu. Sách TV. L2 tập 2 trang 83.
 - Đoạn: “Nhưng rồi, hai ông  đào nên mà dùng.”
	 + Câu hỏi: Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
+ Đoạn 2. Bài: Những quả đào. Sách TV. L2 tập 2 trang 91. 
 - Đoạn: “Sau một chuyến đi xa, to đấy, ông nhỉ. ” 
 + Câu hỏi: Người ông dành những quả đào cho ai?
+ Đoạn 3. Bài: Cây đa quê hương. Sách TV. L2 tập 2 trang 93.
 - Đoạn: “Cây đa nghìn năm  rắn hổ mang giận dữ”. 
 + Câu hỏi: Những từ ngữ, câu văn nào cho biết cây đa đã sống rất lâu?
+ Đoạn 4. Bài: Chiếc rễ đa tròn. Sách TV. L2 tập 2 trang 107.
 - Đoạn: “Buổi sớm hôm ấy  nó mọc tiếp nhé.” 	 
 + Câu hỏi: Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì?
+ Đoạn 5. Bài: Chuyện quả bầu. Sách TV. L2 tập 2 trang 116.
 - Đoạn: “Ngày xửa, ngày xưa  bảy ngày hãy chui ra.” 
 + Câu hỏi: Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
b, Cho điểm:
	- Đọc đúng tiếng đúng từ: (3 điểm)
	- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ ngữ : (1 điểm)
	- Tốc độ đạt yêu cầu (1 điểm)
	- Trả lời đúng ý câu hỏi: (1 điểm)
2. Đọc thầm và làm bài tập (4 Điểm)
a. Giáo viên yêu cầu HS đọc thầm bài Cây và hoa bên lăng Bác SGK rồi đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng với câu hỏi nêu ra.
b. Đáp án. 
 	Mỗi câu đúng cho 1 điểm, đúng cả 4 câu cho 4 điểm.
 Câu 1: ý a. Câu 2: ý c. Câu 3: ý b. Câu 4: ý a.
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (5 điểm)
a. GV đọc to rõ cho HS nghe trước một lượt. Đọc to, rõ theo cụm từ có nghĩa cho HS viết. Viết xong đọc cho HS soát lại một lượt.
Bài viết: Chiếc rễ đa tròn
	Nhiều năm sau, chiếc rễ đã bén đất và thành cây đa con có vòng lá tròn. Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích chơi trò chui qua chui lại trong vòng lá ấy. Lúc đó mọi người mới hiểu vì sao Bác cho trồng chiếc rễ đa thành hình vòng như thế.
b. Đánh giá cho điểm
	Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ dàng, trình bầy đúng đoạn văn. Cho: 5 điểm. 
	Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (Sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định). Trừ: 0,5 điểm.
	Lưu ý: Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bầy bẩn. Trừ 1 điểm cho toàn bài.
2. Tập làm văn (5 điểm)
	- Học sinh viết được khoảng 5 câu theo gợi ý của đề bài: kể về một người thân của em (bố, mẹ, cô, bác, chú, dì, ). câu văn dùng đúng từ, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. Cho: 5 điểm.
	- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1;5; 1.
 Lưu ý:
 Điểm toàn bài = (điểm đọc + điểm viết) : 2.
 Làm tròn 0,5 thành 1.
Trường tiểu học Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II
 Đạo Lý Môn tiếng việt lớp 2	 
 ----:---- (Năm học: 2008 - 2009)
 *************@**************	
 Số phách
Họ và tên học sinh:  
Lớp : ... Trường tiểu học Đạo Lý. Số báo danh:.
 Số phách
Điểm
Đọc.......Viết
Chung
Môn tiếng việt lớp 2 
 (Thời gian làm câu hỏi và làm bài viết là 40 phút. 
 Thời gian còn lại kiểm tra đọc thành tiếng).
I. Kiển tra đọc (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (6 điểm)
	Tiến hành sau khi hết thời gian viết.
2. Đọc thầm và làm bài tập (4Điểm)
	 Đề bài: Cây và hoa bên lăng Bác
	Học sinh mở sách giáo khoa tiếng Việt lớp 2, tập 2, trang 111. Tiến hành đọc thầm bài: Cây và hoa bên lăng Bác, sau đó đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
	* Đánh dấu X vào trước ý trả lời đúng.
Câu 1. Kể tên các loài cây được trồng trước lăng Bác?
a, Cây vạn tuế, cây dầu nước, cây hoa ban.
b, Cây vạn tuế, cây hoa ban.
c, Cây vạn tuế, cây dầu nước, cây hoa ban, hoa sứ đỏ Nam bộ .
Câu 2. Câu văn cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác:
a, Cây và hoa từ khắp miền đất nước về đây tụ hội, đâm chồi, phô sắc, toả ngát 
 hương thơm. 
b, Mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho hàng quân danh dự đứng trang nghiêm.
c, Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo 
 đoàn người vào lăng viếng Bác.
Câu 3. Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi như thế nào? Trong câu: 
 Trên quảng trường Ba Đình lịch sử, lăng Bác uy nghi mà gần gũi.
a, lăng Bác uy nghi
b, uy nghi mà gần gũi
c, lăng Bác uy nghi mà gần gũi
Câu 4. Câu: Những đoá hoa ban đã nở lứa đầu. Được cấu tạo theo mẫu câu nào?
 a, Ai thế nào?
 b, Ai là gì? 
 c, Ai làm gì?
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả - Nghe viết (5 điểm).
2. Tập làm văn (5 điểm)
 Hãy viết một đoạn văn kể về một người thân của em (bố, mẹ, cô, bác, chú dì, ). Theo gợi ý sau:
	- Bố (mẹ, cô, bác, chú, dì, ) của em làm nghề gì?
	- Hằng ngày bố (mẹ, cô, bác, chú, dì, ) làm những việc gì?
	- Những việc ấy có ích lợi như thế nào?
Hướng dẫn kiểm tra và đánh giá môn tiếng Việt lớp 2
Đề kiểm tra cuối học kì ii năm học: 2008 – 2009
I. kiểm tra đọc (10 điểm)
1. đọc thành tiếng (6 điểm). Tiến hành sau khi hết thời gian viết 60 phút.
a, Giáo viên gọi lần lượt từng học sinh theo thứ tự danh sách lên đọc một đoạn và trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đó (ở 1 trong 5 đoạn sau).
+ Đoạn 1. Bài: Kho báu. Sách TV. L2 tập 2 trang 83.
 - Đoạn: “Nhưng rồi, hai ông  đào nên mà dùng.”
	 + Câu hỏi: Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
+ Đoạn 2. Bài: Những quả đào. Sách TV. L2 tập 2 trang 91. 
 - Đoạn: “Sau một chuyến đi xa, to đấy, ông nhỉ. ” 
 + Câu hỏi: Người ông dành những quả đào cho ai?
+ Đoạn 3. Bài: Cây đa quê hương. Sách TV. L2 tập 2 trang 93.
 - Đoạn: “Cây đa nghìn năm  rắn hổ mang giận dữ”. 
 + Câu hỏi: Những từ ngữ, câu văn nào cho biết cây đa đã sống rất lâu?
+ Đoạn 4. Bài: Chiếc rễ đa tròn. Sách TV. L2 tập 2 trang 107.
 - Đoạn: “Buổi sớm hôm ấy  nó mọc tiếp nhé.” 	 
 + Câu hỏi: Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì?
+ Đoạn 5. Bài: Chuyện quả bầu. Sách TV. L2 tập 2 trang 116.
 - Đoạn: “Ngày xửa, ngày xưa  bảy ngày hãy chui ra.” 
 + Câu hỏi: Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
b, Cho điểm:
	- Đọc đúng tiếng đúng từ: (3 điểm)
	- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ ngữ : (1 điểm)
	- Tốc độ đạt yêu cầu (1 điểm)
	- Trả lời đúng ý câu hỏi: (1 điểm)
2. Đọc thầm và làm bài tập (4 Điểm)
a. Giáo viên yêu cầu HS đọc thầm bài Cây và hoa bên lăng Bác SGK rồi đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng với câu hỏi nêu ra.
b. Đáp án. 
 	Mỗi câu đúng cho 1 điểm, đúng cả 4 câu cho 4 điểm.
 Câu 1: ý a. Câu 2: ý c. Câu 3: ý b. Câu 4: ý a.
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (5 điểm)
a. GV đọc to rõ cho HS nghe trước một lượt. Đọc to, rõ theo cụm từ có nghĩa cho HS viết. Viết xong đọc cho HS soát lại một lượt.
Bài viết: Chiếc rễ đa tròn
	Nhiều năm sau, chiếc rễ đã bén đất và thành cây đa con có vòng lá tròn. Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích chơi trò chui qua chui lại trong vòng lá ấy. Lúc đó mọi người mới hiểu vì sao Bác cho trồng chiếc rễ đa thành hình vòng như thế.
b. Đánh giá cho điểm
	Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ dàng, trình bầy đúng đoạn văn. Cho: 5 điểm. 
	Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (Sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định). Trừ: 0,5 điểm.
	Lưu ý: Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bầy bẩn. Trừ 1 điểm cho toàn bài.
2. Tập làm văn (5 điểm)
	- Học sinh viết được khoảng 5 câu theo gợi ý của đề bài: kể về một người thân của em (bố, mẹ, cô, bác, chú, dì, ). câu văn dùng đúng từ, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. Cho: 5 điểm.
	- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1;5; 1.
 Lưu ý:
 Điểm toàn bài = (điểm đọc + điểm viết) : 2.
 Làm tròn 0,5 thành 1.

File đính kèm:

  • docDe TV L2 HK 2 Truong TH Dao Ly.doc