Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt, Toán Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Tuyết Phượng

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 386 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt, Toán Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Tuyết Phượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH C Thạnh Mỹ Tây
Lớp: 3
Họ và tên học sinh:. 
ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI
Năm học: 2013-2014
Môn : TIẾNG VIỆT 3 
(Kiểm tra đọc)
II/- Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) :
CỬA TÙNG ( SGK- TV3 Tập 1 trang 109 )
 Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải- con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
 Từ cầu Hiền Lương thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là “Bà Chúa của các bãi tắm ”. Diệu kỳ thay, trong một ngày, có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
Người xưa đã ví Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
 (Theo Thuỵ Chương)
*Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý đúng trong các câu trả lời dưới đây:
1. Vì sao bãi cát ở Cửa Tùng lại được coi là “Bà Chúa của các bãi tắm” ?
a. Vì đây là bãi tắm đẹp nhất và lớn nhất trong tất cả các bãi tắm.
b. Vì cạnh bãi biển là một làng chài có tên là Bà Chúa.
c. Vì bãi tắm ở đây vốn là nơi tắm của các vua chúa thời xưa.
2. Vào buổi trưa, nước biển Cửa Tùng có sắc màu như thế nào ?
a. Nước biển nhuộm màu hồng nhạt. 
b. Nước biển màu xanh lơ.
 c. . Nước biển màu xanh lục.
3 Trong các câu dưới đây, câu nào tả vẻ đẹp hai bên bờ sông Bến hải?
a. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt.
b. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
c. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
4. Câu “ Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải .” được cấu tạo theo mẫu câu nào ?
a. Cái gì – là gì ?
b. Cái gì – làm gì ?
 c. Cái gì – Thế nào ?
Trường TH C Thạnh Mỹ Tây
Lớp: 3
Họ và tên học sinh:. 
ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI
Năm học: 2013-2014
Môn : TOÁN 3 
Bài 1 : Đặt tính rồi tính :
 276 + 319	 756 - 392	 208 x 3 536 : 8
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức :
a. 42: 2 x 7 =.. b. 375 – 10 3 = 
 =  =  	
Bài 3 : Khoanh vào chỗ trống các câu trả lời đúng :
 a) 1kg bằng: 
 A . 1000g B. 100g C. 10000g D. 10g
 b) Một số chia cho 6 được thương là 125 và số dư là 4 . Số đó là.
	A. 753	B. 754	C. 755	D. 756
 c) Một hình vuông có chu vi là 100m. Cạnh của hình vuông đó là:
	A. 20m	B. 22m	C. 25m	 D. 50m
 d) Cha 45 tuổi ,con 9 tuổi thì tuổi con bằng một phần mấy tuổi cha?
	A. 	B. 	C. 	 D. 
Bài 4 : Thùng thứ nhất đựng 123 lít dầu, thùng thứ hai đựng bằng thùng thứ nhất. Hỏi cả hai thùng đựng bao nhiêu lít dầu?
Bài làm
....................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
KIỂM TRA CUỐI HKI
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
KIỂM TRA ĐỌC: 10 ĐIỂM
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
	Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 60 chữ thuộc chủ đề đã học ở lớp 3 (GV chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng việt 3, Tập I, ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do giáo viên đã đánh dấu).
@Cách đánh giá:
Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm
(Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai 3 hoặc 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai 5 hoặc 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai 7 hoặc 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai 9 hoặc 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 10 tiếng: 0 điểm).
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng 5 dấu câu trở lên: 0 điểm.
Tốc độ đọc: (khoảng 55 tiếng/phút): 1 điểm; 1,2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút , phải đánh vần nhẫm: 0 điểm.
Trả lời đúng ý câu hỏi GV nêu: 1 điểm, trả lời chưa đúng ý hoặc chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm
Lời giải:
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
a
b
b
b
KIỂM TRA VIẾT: 10 ĐIỂM
I. Chính tả: (5 điểm)
a) Giáo viên đọc cho Hs ( nghe –viết) bài chính tả “Chõ bánh khúc của dì tôi”.
Chõ bánh khúc của dì tôi
Dì tôi cắp một chiếc rổ lớn, dắt tay tôi đi hái rau khúc.
Cây rau khúc rất nhỏ, chỉ bằng một mầm cỏ non mới nhú. Lá rau như mạ bạc, trông như được phủ một lượt tuyết cực mỏng. Những hạt sương sớm đọng trên lá long lanh như những bóng đèn pha lê. Hai dì cháu tôi hái đầy rổ mới về.
 Theo Ngô Văn Phú
b) Đánh giá, cho điểm:
	- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
	- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh, chữ thường, chữ hoa) : trừ 0,5 điểm.
	- Bài viết bẩn, chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, kiểu chữ trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: ( 5 điểm)
Đề bài: Hãy viết một bức thư ngắn cho người thân. Dựa theo gợi ý dưới đây:
Dòng đầu thư: Nơi gửi, ngày .thángnăm
Lời xưng hô với người nhận thư ( ông, bà, chú, bác)
- Nội dung thư (4 – 5 dòng): Thăm hỏi, báo tin cho người nhận thư. 
Lời chúc và hứa hẹn
 - Cuối thư: Lời chào, chữ kí và tên.
Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm:
Viết được một đoạn văn ngắn theo yêu cầu ở đề bài. Diễn đạt rõ ràng.
Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
Chữ viết rõ ràng, trình bày viết sạch sẽ.
Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
KIỂM TRA CUỐI HKI
MÔN: TOÁN - LỚP 3
Bài 1. (2 điểm)
Mỗi kết quả đúng được 0,5 điểm (Hs đặt tính sai không tính điểm)
Bài 2. (2 điểm)
	Làm đúng mỗi câu được 1 điểm (ghi kết quả đúng được 0,5 điểm)
Bài 3. ( 4 điểm)
	Làm đúng mỗi câu được 1 điểm
Câu a
Câu b
Câu c
Câu d
A
b
c
a
Bài 4. ( 2 điểm)
Viết được mỗi câu lời giải tương ứng với phép tính đúng được 1 điểm
Yêu cầu viết đầy đủ đáp số (thiếu đáp số trừ 0,25 điểm)

File đính kèm:

  • docCUOI HKI phuong moi.doc