Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt, Toán Lớp 2 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Đống Đa

doc11 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 469 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt, Toán Lớp 2 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Đống Đa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÊN : .
LỚP : 
TRƯỜNG TH ĐỐNG ĐA
Giám thị 1
KTĐK CUỐI HỌC KÌ 1- NĂM HỌC 2009 -2010
MÔN : TIẾNG VIỆT – LỚP 2
KIỂM TRA ĐỌC 
Giám thị 2
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
ĐIỂM
GIÁM KHẢO
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
I/ ĐỌC THẦM : ( 25 phút)
	Em hãy đọc thầm bài “Bé và chim chích bông ” rồi chọn ý đúng trong các câu trả lời hoặc trả lời câu hỏi cho các bài tập sau:
1/ Bé dậy sớm để làm gì ? (0,5đ)
Tập thể dục.
Học bài.
Chơi với chim chích bông.
2/ Những câu nào cho ta biết Bé phải cố gắng lắm mới dậy sớm được. ( 0,5đ)
Bé ngồi học bài.
Rét ghê.Thế mà bé vùng dậy chui ra được khỏi cái chăn ấm.
Dậy sớm học bài là một thói quen tốt.
3/ Chim chích bông xuống vườn cải để làm gì? ( 0,5đ)
Vui chơi.
Trò chuyện với Bé.
Bắt sâu.
4 / Trong bài này những ai đáng khen? Vì sao? ( 1 điểm)
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
5/ Câu Bé ngồi học bài được cấu tạo theo mẫu nào trong 3 mẫu dưới đây? ( 0.5 đ)
Mẫu 1 : Ai là gì ?
Mẫu 2 : Ai làm gì ?
Mẫu 3 : Ai thế nào ?
6 / Cặp từ nào sau đây là cặp từ trái nghĩa: ( 0.5 đ)
a) sớm – muộn.
 học bài – bắt sâu.
 chim sâu – vườn cải.
II. ĐỌC THÀNH TIẾNG: 
Đọc một đoạn khoảng 60 chữ và trả lời một câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu:
Bài: - Sáng kiến của bé Hà . (trang 78,79) 
 Bông hoa niềm vui (trang 104,105) 
 Hai anh em (trang 119,120) 
Con chó nhà hàng xóm . (trang 128,129) 
Tiêu chuẩn cho điểm
Điểm
Đọc rõ ràng, phát âm chính xác, đọc đúng tiếng, đúng từ.
................... / 3đ
Ngắt nghỉ đúng các dấu câu.
...................... /1đ
Tốc độ đọc đạt yêu cầu.
...................... /1đ
Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu
...................... /1đ
 CỘNG
...................... /6 đ
Hướng dẫn kiểm tra
Đọc sai một từ trừ một điểm, đọc ngập ngừng trừ 0,5 điểm.
Ngắt hoặc nghỉ sai một lỗi trừ 0.5 điểm.
Tốc độ đọc khoảng 50 – 60 chữ /1 phút. Nếu vượt (quá 20 giây) trừ 0.5 điểm. Đọc nhỏ, lí nhí trừ 0.5 điểm.
Tư thế đọc không tự nhiên, trừ 0,25 điểm,cầm sách không đúng quy định trừ 0.25 điểm.
Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu 1điểm
TÊN : .
LỚP : 
TRƯỜNG TH ĐỐNG ĐA
Giám thị 1
KTĐK CUỐI HỌC KÌ 1- NĂM HỌC 2009– 2010
MÔN : TIẾNG VIỆT – LỚP 2
KIỂM TRA VIẾT 
Giám thị 2
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
ĐIỂM
GIÁM KHẢO
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
I. CHÍNH TẢ : ( nghe viết ) – Thời gian: 15 phút – ( 5 điểm )
	Bài “ Thương ông “ viết đầu bài và 11 dòng thơ đầu( sách Tiếng Việt lớp 2, tập 1 trang 83). 
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
Sai 1 lỗi trừ 0,25 điểm – sai 2 lỗi trừ 0,5 điểm – sai 3 lỗi trừ 1 điểm,
Bài không mắc lỗi chính tả ( hoặc chỉ mắc 1 lỗi ) , chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 5 điễm.
Chữ viết không rõ ràng, cẩu thả, bôi xóa không đúng quy định, khoảng cách, độ cao không đúng trừ 1 điểm
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
-----------------------------------------------------------------------------------------
II. TẬP LÀM VĂN: ( 5đ )- Thời gian 25 phút
Hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) kể về những người thân trong gia đình em. 
 Câu hỏi gợi ý
	a) Gia đình em gồm có mấy người ? Đó là những ai?
	b) Ai là người yêu thương chăm sóc em nhiều nhất?
Em yêu quý những người thân trong gia đình như thế nào?
Bài làm
TÊN : .
LỚP : 
TRƯỜNG TH ĐỐNG ĐA
Giám thị 1
KTĐK CUỐI HỌC KÌ 1- NĂM HỌC 2009– 2010
MÔN : TOÁN – LỚP 2
Thời gian – 40 phút 
Giám thị 2
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
ĐIỂM
GIÁM KHẢO
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
PHẦN I: ( 3 đ)
Khoanh tròn vào chữ có câu trả lời đúng nhất:
1/ Tìm x, biết x + 9 = 9
 	A.	x = 9	 B.	x = 18	C.	x = 0 	D.	x = 99
 2/ Số điền vào ô trống là:
- 4
 7
A. 3	B. 11	C. 7	D. 4
3/ Kết quả của phép tính 43 – 25 là: 
A. 38	B. 18	C. 28	D. 68
 4/ Năm nay bà 64 tuổi. Mẹ kém bà 26 tuổi. Vậy tuổi của mẹ là:
A.	28 tuổi	B.	38 tuổi	C.	18 tuổi	D.	26 tuổi
 5/ Hình nào sau đây là hình vuông:
 B
 C
 D
A
 6/ Đồng hồ chỉ mấy giờ? 
12 giờ.
 3 giờ	
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
 PHẦN II : (7đ)
1/ Bài 1/Đặt tính rồi tính : ( 2đ)
36 + 28	52 – 18	15 + 15	72 - 27
2/ Tìm x ( 2 đ )
34 - x = 16	x - 24 = 36
	 3/ Một cửa hàng buổi sáng bán được 53 kg gạo . Buổi chiều bán được 47 kg gạo. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lo-gam gạo? ( 2 đ)
Giải
	4/ Điền số vào ô trống : (1đ)
KTĐK GIỮA HỌC KÌ 1- NĂM HỌC 2009 -2010
MÔN : TIẾNG VIỆT – LỚP 2
BÀI ĐỌC THẦM
BÉ VÀ CHIM CHÍCH BÔNG
Buổi sáng, Bé dậy sớm, ngồi học bài. Dậy sớm học bài là một thói quen tốt. Nhưng phải cố gắng lắm mới có được thói quen ấy. Rét ghê.Thế mà Bé vùng dậy, chui ra được khỏi cái chăn ấm. Bé ngồi học bài.
Rồi trời ấm dần. Phải rồi, khi chim sâu ra ăn đàn, thế là trời nắng ấm.
Chim sâu nhiều thế. Nó bay tràn qua vườn cải. Cả đàn ùa xuống, líu tíu trên những luống rau trồng muộn.
Bé hỏi:
Chích bông ơi chích bông , làm gì thế?
Chim trả lời:
chúng em bắt sâu.
Chim hỏi lại Bé:
Chị Bé làm gì thế?
Bé ngẩn ra rồi nói:
À...Bé học bài.
Tô Hoài
CHÚ GIẢI:
Chim chích bông : loại chim nhỏ, còn gọi chim sâu, thường ở các vườn cây, vườn rau để tìm bắt sâu.
TÊN : .
LỚP : 
TRƯỜNG TH ĐỐNG ĐA
Giám thị 1
KTĐK GIỮA HỌC KÌ 1- NĂM HỌC 2009– 2010
ĐÁP ÁN MÔN : TOÁN – LỚP 2
Thời gian – 40 phút 
Giám thị 2
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
ĐIỂM
GIÁM KHẢO
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
PHẦN I: ( 3 đ)
Khoanh tròn vào chữ có câu trả lời đúng nhất:
1/ Tìm x, biết x + 9 = 9
 	A.	x = 9	 B.	x = 18	C.	x = 0 	D.	x = 99
 2/ Số điền vào ô trống là:
- 4
 7
A. 3	B. 11	C. 7	D. 4
3/ Kết quả của phép tính 43 – 25 là: 
A. 38	B. 18	C. 28	D. 68
 4/ Năm nay bà 64 tuổi. Mẹ kém bà 26 tuổi. Vậy tuổi của mẹ là:
A.	28 tuổi	B.	38 tuổi	C.	18 tuổi	D.	26 tuổi
 5/ Hình nào sau đây là hình vuông:
 B
 C
 D
A
 6/ Đồng hồ chỉ mấy giờ? 
12 giờ.
 3 giờ	
 PHẦN II : (7đ)
1/ Bài 1/Đặt tính rồi tính : ( 2đ)
36 + 28	52 – 18	15 + 15	72 - 27
-
+
-
+
36	52	15	72
28	18	15	27
Đúng mỗi bài được .05 điểm:
- Đặt tính: 0.25 đ.
- Tính đúng:0.25 đ
64	34	30	45	
2/ Tìm x ( 2 đ )
34 - x = 16	x - 24 = 36
 x = 34 – 16 (0.5 đ)	x = 36 + 24 (0.5 đ)	x = 18	(0.5 đ)	x	 = 60 (0.5 đ)	
	 3/ Một cửa hàng buổi sáng bán được 53 kg gạo . Buổi chiều bán được 47 kg gạo. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lo-gam gạo? ( 2 đ)
Giải
 Cả hai buổi cửa hàng bán được : (0.5 đ)
53 + 47 = 100 (kg) (1 đ)
Đáp số; 100 ki- lô –gam(0.5 đ)
	4/ Điền số vào ô trống : (1đ)
KTĐK CUỐI HỌC KÌ 1- NĂM HỌC 2009– 2010
ĐÁP ÁN MÔN : ĐỌC THẦM – LỚP 2
I/ ĐỌC THẦM : ( 25 phút)
	Em hãy đọc thầm bài “Bé và chim chích bông ” rồi chọn ý đúng trong các câu trả lời hoặc trả lời câu hỏi cho các bài tập sau:
1/ Bé dậy sớm để làm gì ? (0,5đ)
Tập thể dục.
Học bài.
Chơi với chim chích bông.
2/ Những câu nào cho ta biết Bé phải cố gắng lắm mới dậy sớm được. ( 0,5đ)
Bé ngồi học bài.
Rét ghê.Thế mà bé vùng dậy chui ra được khỏi cái chăn ấm.
Dậy sớm học bài là một thói quen tốt.
3/ Chim chích bông xuống vườn cải để làm gì? ( 0,5đ)
Vui chơi.
Trò chuyện với Bé.
Bắt sâu.
4 / Trong bài này những ai đáng khen? Vì sao? ( 1 điểm)
 Học sinh phát biểu ý kiến cá nhân nhưng phải phù hợp với nội dung bài đọc.
Gợi ý: - Bé đáng khen vì bé thức dậy sớm để học bài. ( 0.5 điểm)
	- Chích bông đáng khen vì chích bông bắt sâu cho vườn cải tươi tốt.
4/ Câu Bé ngồi học bài được cấu tạo theo mẫu nào trong 3 mẫu dưới đây? ( 0.5 đ)
Mẫu 1 : Ai là gì ?
Mẫu 2 : Ai làm gì ?
Mẫu 3 : Ai thế nào ?
5 / Cặp từ nào sau đây là cặp từ trái nghĩa: ( 0.5 đ)
a) sớm – muộn.
b) học bài – bắt sâu.
c) chim sâu – vườn cải.
II ) TẬP LÀM VĂN 2
1/Yêu cầu :
Nội dung :
-Viết được một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về người thân trong gia đình em.
Hình thức :
Diễn đạt rõ ràng mạch lạc
Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả 
Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
2/Biểu điểm :
Điểm 4,5 – 5đ : Thực hiện đầy đủ các yêu cầu về nội dung và hình thức
 + Lỗi chung không đáng kể
Điểm 3,5 – 4đ : Thực hiện đủ các yêu cầu nhưng rong từng yêu cầu cụ thể có một hoặc hai chỗ chưa hợp lý.
+Có không quá 3 lỗi chung ( lỗi từ ngữ , câu, chính tả )
Điểm 2,5 – 3đ : Thực hiện các yêu cầu ở mức trung bình.
+Có không quá 5 lỗi chung ( lỗi từ ngữ, câu, chính tả)
Điểm 0,5 – 2đ : Bài làm còn nhiều sai sót. Diễn đạt lủng củng, dùng từ không chính xác.
Giáo viên chấm bài cần thảo luận, vận dụng thống nhất yêu cầu để đánh giá điểm số chính xác, công bằng.

File đính kèm:

  • docde thi hoc ki 1 lop2.doc