Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hùng Thắng

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 466 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hùng Thắng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên : ..............................................
Lớp:............Trường Tiểu học Hùng Thắng 
Điểm
Đọc:
Viết:...
TV:.
Ngày kiểm tra: 25 - 12 - 2013
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 2 
 NĂM HỌC 2013 - 2014
PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 
 I. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) - Thời gian 20 phút 
 Bài đọc: Tiếng võng kêu (TV2 - tập 1- trang 117 )
 Dựa vào nội dung bài đọc và những kiến thức đã học, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất và hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1. Bạn nhỏ trong bài thơ làm gì?
A. Cho em ăn giúp mẹ.
B. Đưa võng ru em ngủ. 
C. Bế em và đưa võng cho em.
Câu 2. Những từ ngữ nào nói về em bé đang ngủ rất đáng yêu? 
A. Tóc bay phơ phất.
B. Vương vương nụ cười.
C. Cả hai ý trên.
Câu 3. Bài thơ nói lên điều gì?
A. Ca ngợi tình cảm thắm thiết của anh với em gái mình và với quê hương.
B. Việc đưa võng cho em ngủ là việc mẹ sai bạn nhỏ phải làm.
C. Ca ngợi tình cảm anh em thắm thiết.
Câu 4. Câu thơ Tay anh đưa đều thuộc mẫu câu gì?
 A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào?
Câu 5. 
a) Ghép những tiếng sau thành bốn từ có hai tiếng: yêu , quý, kính, thương
................................................................................................................................................b) Đặt câu với một trong các từ em vừa tìm được:................................................................
................................................................................................................................................
Câu 6. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống cho phù hợp.
 Hùng đang học bài thì thấy chuông điện thoại reo Hùng liền chạy tới, nhấc ông nghe lên và nói:
- A lô! Ai đấy ạ
Từ đầu dây bên kia, cất lên giọng nói quen thuộc :
- Bố đây mà Hai mẹ con có khoẻ không
 Hùng mừng rối rít hỏi bố biết bao nhiêu câu. Hai bố con trò chuyện thật vui vẻ. 
II. Đọc thành tiếng (5 điểm) - Có đề riêng 
Giáo viên coi 
Giáo viên chấm
TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 2 
 NĂM HỌC: 2013 – 2014
Phần kiểm tra : Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi ( 5 điểm)
 Giáo viên cho học sinh bốc thăm bài đọc, đọc thành tiếng và trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. ( Thời gian không quá 2 phút/1 HS)
* Bài 1: Sự tích cây vú sữa ( Tiếng việt 2 - tập 1 – trang 96 )
 - Đọc phần 1 của đoạn 2: "Không biết cậu đi đã bao lâu .... trắng như mây"
 - Trả lời câu hỏi: Trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì?
*Bài 2: "Mẹ " ( Tiếng việt 2 - tập 1 - trang 101 )
 - Đọc đoạn: Từ đầu đến "mẹ đưa gió về"
 - Trả lời câu hỏi: Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc?
*Bài 3: Quà của bố ( TV 2- T1- Trang 106)
Đọc đoạn: Từ đầu đến "mắt thao láo..."
Trả lời câu hỏi: Quà của bố đi câu về có những gì?
*Bài 4: "Câu chuyện bó đũa " (Tiếng Việt 2- tập 1- trang 112)
 - Đọc đoạn từ: "Thấy vậy, bốn người cùng nói" đến hết.
 - Trả lời câu hỏi: Người cha muốn khuyên các con điều gì?
*Bài 5: Gà tỉ tê với gà (Tiếng Việt 2- tập 1- trang 141)
 - Đọc từ đầu đến "... Các con đi kiếm mồi đi!"
 - Trả lời câu hỏi: Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào?
 HƯỚNG DẪN CHẤM 
A. Kiểm tra đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 5 điểm
 - Học sinh đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm (đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm. Sai từ 4 tiếng trở lên: 0 điểm)
 - Học sinh đọc ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 4 chỗ: 0,5 điểm; trên 4 chỗ: 0 điểm)
 - Giọng đọc bước đầu có biểu cảm phù hợp với đoạn văn cần đọc:1 điểm .
 - Tốc độ khoảng 40 tiếng /1 phút: 1 điểm (Đọc quá từ 1 đến 2 phút: 0,5 điểm; 2 phút trở lên: 0 điểm)
 - Học sinh trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm ) 
 Gợi ý trả lời:
*Bài 1 : Cậu đã gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
*Bài 2: Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa quạt cho con mát.
*Bài 3: Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, nhị xen xanh, cá sộp, cá chuối.
*Bài 4: Anh em phải đoàn kết, thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu. 
*Bài 5: Từ khi gà con còn nằm trong trứng, gà mẹ đã nói chuyện với chúng bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng, còn chúng thì phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ. 
TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 2
NĂM HỌC: 2013 – 2014
 Thêi gian: 40 phót (Kh«ng kÓ chÐp ®Ò) 
PHẦN KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả (5 điểm) - Thời gian 15 phút	 	
1. Bài viết : Câu chuyện bó đũa (Tiếng Việt 2 – tập 1 – trang 112).
 Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn: “Người cha liền bảo"đến hết
2. Bài tập: 
 Điền vào chỗ trống l hay n? 
 đi ....ên, ...óng nảy, im ...ặng, ...ên người
II. Tập làm văn (5 điểm) - Thời gian 25 phút
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu) kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em.
TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 2
NĂM HỌC: 2013 – 2014
 Thêi gian: 40 phót (Kh«ng kÓ chÐp ®Ò) 
PHẦN KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả (5 điểm) - Thời gian 15 phút	 	
1. Bài viết : Câu chuyện bó đũa (Tiếng Việt 2 – tập 1 – trang 112).
 Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn: “Người cha liền bảo"đến hết
2. Bài tập: 
 Điền vào chỗ trống l hay n? 
 đi ....ên, ...óng nảy, im ...ặng, ...ên người
II. Tập làm văn (5 điểm) - Thời gian 25 phút
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu) kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2
CUỐI KÌ I- NĂM HỌC : 2012 - 2013 
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
 1. Đọc thầm làm bài tập : 5 điểm . 
Câu 1,2,3,4: Mỗi câu đúng 0,5 điểm
 	 Câu 1: ý B	Câu 3: ý A
	Câu 2: ý C Câu 4: ý B	 
Câu 5: 2 điểm. Mỗi phần 1 điểm
a) Ghép những tiếng thành bốn từ (Mỗi từ 0,25 điểm) : yêu quý, kính yêu, yêu thương, thương yêu
b) Đặt câu với một trong các từ em vừa tìm được (Nếu HS không viết hoa chữ cái đầu câu, không dấu chấm câu, câu không có nghĩa thì mỗi lỗi trừ 0,25 đ.)
Câu 6. Điền đúng mỗi dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống phù hợp: 0,25 điểm
 Hùng đang học bài thì thấy chuông điện thoại reo. Hùng liền chạy tới, nhấc ông nghe lên và nói:
- A lô! Ai đấy ạ?
Từ đầu dây bên kia, cất lên giọng nói quen thuộc :
- Bố đây mà. Hai mẹ con có khoẻ không?
 Hùng mừng rối rít hỏi bố biết bao nhiêu câu. Hai bố con trò chuyện thật vui vẻ. 
2. Đọc thành tiếng: 5 điểm - Đã có biểu điểm riêng
B- KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm 
1. Chính tả: 5 điểm
- Bài viết : 4 điểm.
 + Cách đánh lỗi chính tả: HS viết sai, lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, lỗi viết hoa, viết thừa, thiếu chữ ghi tiếng, 5 lỗi trừ 2 điểm.
 + Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn bị trừ đi 1 điểm toàn bài .
- Bài tập: 1 điểm. Điền vào chỗ trống l hay n (Mỗi từ 0,25 điểm) 
 đi lên, nóng nảy, im lặng, nên người
2. Tập làm văn: 5 điểm
 - Học sinh viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu) kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em đảm bảo các yêu cầu: Kể những điều cơ bản về anh, chị, em. Câu văn dùng từ đúng, có hình ảnh, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ, được 5 điểm.
 - Tuỳ theo các mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức : 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5. 
*Lưu ý:
+ Điểm đọc và điểm viết là điểm nguyên
+ Điểm Tiếng Việt (lấy điểm nguyên) = (Điểm đọc+ điểm viết) : 2 
 Làm tròn 0,5 thành 1

File đính kèm:

  • docKSCL cuoi ki 1 nam hoc 20132014.doc