Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&Đ An Biên

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 548 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&Đ An Biên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT AN BIÊN
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ I
NĂM HỌC 2012-2013
LỚP 2 
MÔN: TIẾNG VIỆT
I- Kiểm tra đọc:
1. Đọc thành tiếng:
 - Hình thức kiểm tra : Giáo viên ghi tên bài vào phiếu cho học sinh bốc thăm và đọc một đoạn khoảng 40 tiếng/phút do giáo viên quy định và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 
 - Đọc một trong các bài tập đọc sau : 
1. Bài Sáng kiến của bé Hà ( Tiếng Việt 2- Tập 1- Trang 78)
2. Bài Bà cháu ( Tiếng Việt 2- Tập 1- Trang 86)
3. Bài Cây xoài của ông em ( Tiếng Việt 2- Tập 1- Trang 89)
4. Bài Sự tích cây vú sữa ( Tiếng Việt 2- Tập 1- Trang 96)
5. Bài Bông hoa Niềm Vui (Tiếng Việt 2 - Tập 1- Trang 104)
6. Bài Quà của bố ( Tiếng Việt 2 – Tập 1- Trang 106) 
7. Bài Hai anh em (Tiếng Việt 2- Tập 1- Trang 119 )
8. Bài Bé Hoa ( Tiếng Việt 2- Tập 1- Trang121)
9. Bài Con chó nhà hàng xóm ( Tiếng Việt 2- Tập 1- Trang 128 - 129)
 2. Đọc thầm và làm bài tập trắc nghiệm “ Câu chuyện bó đũa ” (Thời gian 30 phút )
 II -Kiểm tra viết: 
 1- Viết chính tả: (15 phút) 
 Giáo viên đọc cho học sinh viết bài : Tìm ngọc 
Tìm ngọc
Chó và mèo là những con vật rất tình nghĩa.Thấy chủ buồn vì mất viên ngọc được Long Vương tặng, chúng xin đi tìm. Nhờ nhiều mưu mẹo, chúng đã lấy lại được viên ngọc. Từ đó, người chủ càng thêm yêu quý hai con vật thông minh, tình nghĩa.
2- Tập làm văn: (25 phút)
Viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 câu trở lên ) kể về một con vật nuôi trong nhà mà em thích.
Gợi ý:
Con vật em thích có tên là gì ?
Kể về hình dáng bên ngoài của con vật.
Kể về hoạt động của con vật.
Kể về tình cảm của em đối với con vật đó.
PHÒNG GD& ĐT AN BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Trường tiểu học  Năm học : 2012 – 2013
Họ và tên :..	 Môn thi : Tiếng Việt
Lớp : 2/	 Thời gian : 60 phút
Điểm 
Giám khảo
Giám thị
 Đọc thầm và làm bài tập : ( 4 điểm )
Câu chuyện bó đũa
1. Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em. Lúc nhỏ, anh em rất hòa thuận. Khi lớn lên, anh có vợ, em có chồng, tuy mỗi người một nhà, nhưng vẫn hay va chạm.
2. Thấy các con không yêu thương nhau, người cha rất buồn phiền. Một hôm, ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, cả trai, gái, dâu, rể lại và bảo :
- Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.
Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa. Ai cũng cố hết sức mà không sao bẻ gãy được. Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.
3. Thấy vậy, bốn người con cùng nói : 
- Thưa cha, lấy từng chiếc mà bẻ thì có khó gì !
Người cha liền bảo :
- Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh. Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh.
 Theo NGỤ NGÔN VIỆT NAM 
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Người cha trong câu chuyện rất buồn phiền vì điều gì ?
Người anh có vợ, người em có chồng, mỗi người ở một nhà.
Các con không thương yêu nhau.
Gia đình người em và gia đình người anh hay va chạm.
2. Tại sao cả bốn người con không bẻ gãy được bó đũa mà người cha thì bẻ gãy được bó đũa ?
Vì bốn người con không có sức mạnh bằng người cha.
Vì bốn người con cầm cả bó đũa mà bẻ, còn người cha thì chia bó đũa ra làm hai rồi lần lượt bẻ.
Vì bốn người con cầm cả bó đũa mà bẻ, còn người cha thì cởi bó đũa ra bẻ từng chiếc một. 
3. Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì?
Biết thương yêu nhau.
Phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau, đoàn kết lại mà sống thì mới có sức mạnh.
Biết cách so sánh giữa chia lẻ và hợp lại.
4. Câu “Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa.” thuộc kiểu câu nào dưới đây ?
Ai là gì ? b. Ai làm gì ? c. Ai thế nào ?
PHÒNG GD& ĐT AN BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Trường tiểu học  Năm học : 2012 – 2013
Họ và tên :..	 Môn thi : Tiếng Việt
Lớp : 2/	 Thời gian : 60 phút
Điểm 
Giám khảo
Giám thị
1. Viết chính tả : Bài “ Tìm Ngọc” Trang 140 TV2 -T1 ( 15 phút )
 2.Tập làm văn ( 25 phút) :Viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 câu trở lên ) kể về một con vật nuôi trong nhà mà em thích.
Gợi ý:
 1/ Con vật em thích có tên là gì ?
 2/ Kể về hình dáng bên ngoài của con vật.
 3/ Kể về hoạt động của con vật.
 4/ Kể về tình cảm của em đối với con vật đó.
Bài làm
ĐÁNH GIÁ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 CUỐI KÌ I
NĂM HỌC 2012-2013
I/ Kiểm tra đọc: (10 Điểm )
1/ Đọc thành tiếng: ( 6 điểm )
- Đọc đúng tiếng từ (3 điểm )
 Đọc sai dưới 3 tiếng được (2.5 điểm) . Đọc sai 3 - 5 tiếng (2 điểm ) . Đọc sai 6 – 10 tiếng (1,5 điểm ) . Đọc sai 11 - 15 tiếng (1 điểm ) . Đọc sai 16 -20 tiếng (0,5 điểm) . Đọc sai trên 20 tiếng không cho điểm .
 - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu , các cụm từ rõ nghĩa ( 1 điểm )
 Không ngắt nghỉ hơi đúng 3 – 4 dấu câu ( 0,5 điểm) . Không ngắt nghỉ hơi đúng 5 dấu câu trở lên không cho điểm .
 - Tốc độ đạt yêu cầu (40 chữ không quá 1 phút ) ( 1 điểm ) 
 Đọc trên 1phút đến 2 phút ( 0,5 điểm) . Đọc quá 2 phút còn đánh vần không cho điểm.
 - Trả lời đúng 1 câu hỏi do GV nêu (1 điểm )
Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt còn lúng túng ,chưa rõ ràng (0,5điểm) . Không trả lời được hoặc trả lời sai ý không cho điểm.
2/ Đọc thầm và trả lời câu hỏi trắc nghiệm (4 điểm )
Mỗi ý trả lời đúng (1điểm)
 Câu 1/ ý b 	Câu 2/ ý c 
Câu 3/ ý b 	 Câu 4/ ý b
II/ Kiểm tra viết ( 10 điểm )
1/ Chính tả : (5 điểm )
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả ,chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn (5 điểm) 
 - HS viết mắc lỗi chính tả sai phụ âm đầu ,vần , dấu thanh , không viết hoa đúng quy định mỗi lỗi trừ 0,5 điểm .
2/ Tập làm văn : (5 điểm )
- HS viết 1 đoạn văn ngắn từ 4 câu trở lên, đúng nội dung kể về con vật nuôi trong nhà mà em thích, kết cấu câu đúng ngữ pháp , dùng từ đúng , viết đúng chính tả , sạch đẹp (5 điểm )
 	- HS viết đúng nội dung kể về con vật nuôi trong nhà mà em thích nhưng kết cấu câu còn lúng túng , còn sai chính tả ( 4 – 2,5 điểm ).
 	- Bài viết chưa đạt yêu cầu trên .Tùy theo mức độ sai sót của HS cho điểm các mức điểm 2 – 1,5 ; 1 – 0 ,5 .
Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn  trừ 1 điểm toàn bài kiểm tra viết.

File đính kèm:

  • docDe kiem tra CHK I.doc
Đề thi liên quan