Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II - Môn Sinh lớp 9

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 767 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II - Môn Sinh lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-Đt Hưng Hà
đề kiểm tra chất lượng học kỳ II
năm học 2008-2009
Môn Sinh, lớp 9 - Thời gian làm bài: 45 phút 
I. Trắc nghiệm: (4 điểm)
Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau
1. Ưu thế lai là hiện tượng con lai mang nhiều đặc điểm
a) tốt hơn bố, mẹ.	b) xấu hơn bố, mẹ
c) giống bố, mẹ.	d) khác bố, mẹ
2. Ưu điểm của phương pháp chọn lọc hàng loạt là
a) cách thực hiện phức tạp, thích hợp với các trung tâm nghiên cứu. 
b) chỉ quan tâm đến kiểu hình, không quan tâm đến kiểu gen.
c) tạo được giống mới có năng suất cao.	 
d) đơn giản, dễ tiến hành, ít tốn kém.	 
Giai đoạn nào sau đây của cây trồng chịu ảnh hưởng mạnh nhất đối với nhiệt độ?
a) Nảy mầm. 	 b) Cây non.
c) Ra hoa.	 d) Kết hạt.
4. Đặc điểm giúp cây sống ở vùng nhiệt đới hạn chế thoát hơi nước khi trời nóng là
a) bề mặt lá có tầng cutin dày.	 
b) số lượng khí khổng của lá tăng lên nhiều lần.
c) lá tăng kích thước và có bản rộng ra. 
d) lá tăng cường tổng hợp chất diệp lục.
5. Ví dụ nào sau đây thể hiện quan hệ hội sinh giữa các loài sinh vật:
a) Giun đũa sống trong ruột người.
b) Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần ở rễ cây họ đậu.
c) Cá ép bám vào rủa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa.
d) Trâu và bò cùng sống trên một đồng cỏ.
6. Trong một hệ sinh thái, con người thuộc dạng sinh vật nào sau đây?
a) Sinh vật sản xuất	 b) Sinh vật tiêu thụ.
c) Sinh vật phân giải	 d) Sinh vật tự dưỡng.
7. Cấp độ nào dưới đây chịu ảnh hưởng mạnh nhất đối với môi trường?
a) Cá thể.	 b) Quần thể
c) Quần xã	 d) Hệ sinh thái.
8. Luật Bảo vệ môi trường quy định: Khi vi phạm các điều cấm của Luật Bảo vệ môi trường, gây ra sự cố môi trường thì
a) cơ sở, cá nhân vi phạm không bị ảnh hưởng gì.
b) cơ sở, cá nhân vi phạm bị phạt cảnh cáo. 
c) cơ sở, cá nhân vi phạm bị phạt tiền.
d) cơ sở, cá nhân vi phạm bị xử phạt và phải chi phí hoặc đền bù cho việc gây ra sự cố môi trường. 
II. Tự luận: (6 điểm)
1. (1,5 điểm) Cho các loài sinh vật sau: Lúa; cỏ; châu chấu; chim sẻ; ếch; rắn; đại bàng; vi khuẩn. Hãy lập một lưới thức ăn có đầy đủ các sinh vật trên và xếp các loài sinh vật trên thành nhóm theo thành phần của hệ sinh thái.
2. (2 điểm) Thế nào là ô nhiễm môi trường? Nêu các biện pháp phòng chống ô nhiễm môi trường.
 3. (2,5 điểm) Phân biệt các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu. Dạng tài nguyên nào đang được khuyến khích sử dụng? Vì sao? 
Phòng GD-Đt Hưng Hà
Biểu điểm chấm môn Sinh 9
Kỳ Kiểm tra chất lượng học kỳ II – năm học 2008-2009
I. Trắc nghiệm. (4 điểm). mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
ý trả lời
a
 d
a
a
c
b
a
d
II. Tự luận. (6 điểm)
1. (1,5 điểm)
a) Xây dựng đúng được một chuỗi thức ăn có đầy đủ các sinh vật đã cho. (0,75 điểm)
b) Sắp xếp đúng theo thành phần của hệ sinh thái: 
 (0,75 điểm - mỗi sắp xếp đúng được 0,25 điểm)
- Sinh vật sản xuất: lúa, cỏ.
- Sinh vật tiêu thụ: ếch, rắn, chim sẻ, đại bàng.
- Sinh vật phân giải: vi khuẩn.	 	 
2. (2 điểm)
a) Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lí, hoá học, sinh học của môi trường bị thay đổi, gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác. 	 	 (0,75 điểm)
b) Các biện pháp phòng chống ô nhiễm môi trường:
(1,25 điểm - mỗi biện pháp đúng được 0,25 điểm)
- Xử lí chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt.
- Cải tiến công nghệ kĩ thuật để có thể sản xuất ít gây ô nhiễm môi trường.
- Sử dụng các loại năng lương sạch không gây ô nhiễm môi trường.
- Trồng cây gây rừng và xây dựng nhiều công viên xanh.
- Tăng cường tuyên truyền và giáo dục để nâng cao hiểu biết và ý thức của mọi người về phòng chống ô nhiễm môi trường
3. (2,5 điểm)
a) Phân biệt các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu.
Tài nguyên không tái sinh
Tài nguyên tái sinh
Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu
Là tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt.
Là dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có cơ hội phát triển phục hồi.
Là dạng tài nguyên sau khi sử dụng không bị cạn kiệt và không gây ô nhiễm môi trường.
(Mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm)
b) Dạng tài nguyên đang được khuyến khích sử dụng là tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
(0,25 điểm)
Vì: 
- Đó là những tài nguyên sau khi sử dụng không bị cạn kiệt. (0,25 điểm)
- Có thể thay thế cho các dạng năng lượng khác đang bị cạn kiệt.	 (0,25 đ	iểm) 
- Đó là nguồn năng lượng sạch, khi sử dụng không gây ô nhiễm môi trường. (0,25 điểm)

File đính kèm:

  • docKiem tra hoc ky II.doc
Đề thi liên quan