Đề kiểm tra chất lượng học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2009-2010

doc15 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 461 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số báo danh:............................
Phòng thi:................................
Điểm:
Bằng chữ:..............................
Bài kiểm tra chất lượng
 giữa học kì i
Năm học 2009 - 2010
Môn Toán - Lớp 2
(Thời gian làm bài : 40 phút)
 ======================
Người coi
Người chấm
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
I. Phần trắc nghiệm
(5 điểm, mỗi bài đúng được 1 điểm)
1. Nối.
28l - 4l -3l
23l
13l - 3l + 11l
19l + 69l
88l
15l - 0l + 8l
16l + 7l
21l
76l + 12l
2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bao gạo nếp cân nặng 26 kg, bao gạo tẻ nặng hơn bao gạo nếp 17 kg. Hỏi bao gạo tẻ cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 33 kg
B. 36 kg
C. 37 kg
D. 43 kg
3. Nối hai số có tổng bằng 100.
	60	80	75
	85	40	
	20	25	15	
15 + 9
16 + 15
27 + 16 
48 - 16
4. Nối ô trống với tổng thích hợp.
 34 > 
5. Khoanh vào đáp án đúng.
Trong hình bên có: 
 5 hình tứ giác.
 4 hình tứ giác
3 hình tứ giác
II. Phần vận dụng và tự luận.
1. Đặt tính rồi tính.(1,5điểm)
79 + 20
36 + 56
45 + 7
......................
......................
......................
......................
......................
......................
......................
......................
......................
......................
......................
......................
2. Điền dấu > < = thích hợp vào chỗ chấm. (1 điểm)
99 kg .......... 9 kg + 90 kg
 35 ....... 37 - 12 
79 kg - 54 kg .......... 33 kg
6 + 9 ........ 6 + 4 + 5
3.Bài toỏn. (1,25 điểm).
 Trong đợt thi đua chào mừng ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10, các bạn lớp 2A dành được 34 điểm giỏi, các bạn lớp 2B dành được 29 điểm giỏi. Hỏi cả hai lớp 2A và 2B dành được tất cả bao nhiêu điểm giỏi?
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................4. Giải bài toán theo tóm tắt sau: (1,25 điểm)
	 87 l dầu
 Thùng 1 :
 Thùng 2: 16 l
	 ? l dầu
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ .......................................................................................................................................................	
Số báo danh:............................
Phòng thi:................................
Điểm:
Bằng chữ:..............................
Bài kiểm tra chất lượng giữa học kì i
Năm học 2009 - 2010
Môn Tiếng việt - Lớp 2
(Thời gian làm bài : 40 phút)
 ======================
Người coi
Người chấm
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
I. Chính tả. (Giáo viên đọc cho học sinh viết bài trong thời gian 15')
1. Bài viết: 
II. Tập làm văn.
Viết lời cảm ơn, xin lỗi trong các trường hợp sau:
- Bạn cùng bàn cho em mượn bút để viết.
- Em đùa nghịch xô vào làm em nhỏ ngã.
2. Viết một đoạn văn (khoảng 5 câu) giới thiệu về ngôi trường của em.
Gợi ý: - Trường của em tên là gì, nằm ở đâu?
Nhìn bên ngoài ngôi trường như thế nào?
Tình cảm của em đối với ngôi trường như thế nào?
.
Số báo danh:............................
Phòng thi:................................
Điểm:
Bằng chữ:..............................
Bài kiểm tra chất lượng 
giữa học kì i
Năm học 2009 - 2010
Môn Tiếng việt - Lớp 1
(Thời gian làm bài : 60 phút)
 ======================
Người coi
Người chấm
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
I. Kiểm tra đọc:
Điểm đọc:
1. Đọc thành tiếng các âm
y
tr
v
ơ
th
kh
đ
d
ư
l
qu
ph
k
nh
ngh
m
h
ng
r
x
ê
gi
n
ô
o
gh
s
2. Đọc thành tiếng các vần.
oi
ôi
ưa
ua
ia
ươi
ưi
ây
ơi
uôi
3. Đọc thành tiếng các từ.
nghé ọ
trỉa đỗ
ý nghĩ
lễ hội
vui quá
xẻ gỗ
4. Đọc thành tiếng các câu.
 Hai chị em Hà nhổ cỏ, tỉa lá.
 Mẹ đi chợ mua thị, khế, mía, dừa cho bé.
 Nghỉ hè, bé về nhà bà chơi.
 Chị Na đưa bé Bi ra phố mua vở.
5. Nối. 
Phố bé Nga
cho bé giỏ cá
Bé
có nghề giã giò.
Chú Tư
đi nghỉ hè ở Sa Pa.
Cả nhà Hải
vừa ngủ trưa.
iI. Kiểm tra viết:
Điểm viết:
Hướng dẫn chấm điểm kiểm tra Giữa HKI năm học 2009 - 2010.
Môn Tiếng việt lớp 1
a. Hướng dẫn kiểm tra.
+ Giáo viên phát đề tận tay từng học sinh.
+ Học sinh làm bài viết và đọc hiểu trước trong thời gian 35 phút.
+ Sau khi hết giờ giáo viên thu bài viết và gọi từng em lên kiểm tra đọc.
1. Kiểm tra đọc thành tiếng. 
Gọi lần lượt từng em, đưa bài của em đó để em đọc, chỉ tay đọc sắc xuất 20 âm, 10 vần, 5 từ, 4 câu, giáo viên chấm điểm đọc cộng cả điểm hiểu (nối) và ghi điểm vào khung điểm đọc.
2. Kiểm tra viết.
Giáo viên viết mẫu lờn bảng, cho học sinh viết bằng bút mực vào bài cỡ chữ như vở tập viết, mỗi vần, từ, câu chỉ viết 1 lần.
B. hướng dẫn đánh giá, cho điểm.
I, Kiểm tra đọc: 10 điểm.
a, Đọc âm: (2 điểm).
- Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian: 2 điểm
- Đọc sai hoặc không đọc được mỗi âm trừ 0,1 điểm.
b, Đọc vần: (2điểm).
- Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian: 0,15 điểm/vần.
- Đọc sai hoặc không đọc được mỗi vần trừ 0,15 điểm.
c, Đọc từ: (2điểm).
- Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian: 0,4 điểm/từ.
- Đọc sai hoặc không đọc được mỗi từ trừ 0,4 điểm.
d, Đọc câu: (2điểm).
- Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian: 0,5 điểm/câu
- Đọc sai hoặc không đọc được mỗi câu trừ 0,5 điểm.
e, Nối đúng: (2điểm).
Nếu nối sai 1 câu trừ 0,5 điểm.
II. Kiểm tra viết: (10 điểm)
a, Viết các âm, vần: ( 2đ) ngh, tr, kh, ai, ươi, ay, uôi
- Viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ chữ cho 0,3 điểm/vần,âm.
- Viết không đều nét, không đúng cỡ chữ cho 0,15 điểm/vần,âm.
- Viết sai hoặc không viết được : 0 điểm.
b, Viết các từ: ( 4 đ) chợ quê, bơi lội, củ nghệ, lá tía tô..
- Viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ chữ cho 1 điểm/từ.
- Viết không đều nét, không đúng cỡ chữ cho 0,5 điểm/từ.
- Viết sai hoặc không viết được : 0 điểm.
b, Viết câu: ( 4 đ) 
 Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa. 
- Viết đúng các từ ngữ trong câu, đúng cỡ chữ, đúng khoảng cách, đẹp 4 điểm.
- Viết đúng, đẹp mỗi chữ được 0,3 điểm.
* Chú ý: Điểm kiểm tra môn Tiếng Việt là điểm trung bình cộng của 2 bài kiểm tra đọc và viết.
Số báo danh:...........................
Phòng thi:...............................
Điểm:
Bằng chữ:..............................
Bài kiểm tra chất lượng
 giữa học kì i
Năm học 2009 - 2010
Môn Toán - Lớp 1
(Thời gian làm bài : 40 phút)
 ======================
Người coi
Người chấm
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Bài 1: a, Số?
 b, Số?
10
9
9
6
7
2
1
0
4
3
2
Bài 2. Nối ô trống với số thích hợp. 
	 	 < 4
2 + 1
3 + 1
3
1
1 + 2
1 + 0
5
4
Bài 3: Nối phép tính với số thích hợp.
Bài 4: a) Khoanh tròn vào số lớn nhất: 1; 9; 0; 8; 7
	 b) Viết các số từ 0 đến 10?
..
> < =
Bài 5:
 	3 + 2 4 3 + 0 2 + 2
 0 + 5 1 + 4 2 + 1 4 + 0
Bài 6: Tính.
	1 + 2 + 2 =	2 + 1 + 1 =	3 + 1 + 1 =
	1 + 0 + 2 =	4 + 0 + 1 =	1 + 2 + 1 =
Bài 7: Tính.
 	1	2	3	1	0
	1	1	2	2	4
Bài 8: Viết phép tính thích hợp:
a) 
b) 
bài khảo sát chữ viết khối 2
giữa học kì I năm học 2009 - 2010.
( Thời gian 15 phút).
I. Hình thức khảo sát.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết trên giấy ô ly theo đúng thời gian 15 phút (không tính thời gian viết phần đầu của bài khảo sát).
- Phần đầu bài khảo sát thống nhất ghi như sau:
Bài khảo sát chữ viết đẹp 
 Giữa học kì I lớp 2.
 Số báo danh:..... Phòng thi:.........
Tên bài viết.
II. Bài viết.
Cây gạo
 Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng.
Phần viết chính tả
(Giáo viên đọc cho học sinh viết trong thời gian 15 phút.)
Bài viết: 
Chiều mùa hạ.
 Đó là một buổi chiều mùa hạ có những đám mây trắng bay lơ lửng trên trời cao. Con chim sơn ca cất lên tiếng hót ca ngợi tự do thiết tha đến nỗi khiến người ta phải ao ước giá mình cũng có một đôi cánh.	
Hướng dẫn chấm điểm môn Tiếng việt lớp 2.
giữa học kì I ( 2009 -2010)
I, Chính tả. (5 điểm).
1. Bài viết: (5điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm.
- Cách trừ điểm:
+ Lỗi : sai, lẫn phụ âm đầu, không viết hoa đúng quy định, sai vần, thanh ... cứ 2 lỗi trừ 1 điểm.
( Những lỗi trùng nhau chỉ trừ 1 lần điểm).
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn ... bị trừ 0,5 điểm toàn bài viết.
III. Tập làm văn: ( 5 điểm).
- Bài viết khoảng 5 câu theo đúng yêu cầu, biết cách dùng từ ngữ, biết cách viết câu, đoạn văn, viết đúng chính tả, đẹp .. được 5 điểm.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm:
 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.
* Chú ý: Bài viết chữ xấu, bẩn, dập xoá toàn bài trừ tối đa 1 điểm trình bày.
 ===================================
 Hướng dẫn chấm điểm môn Toán lớp 2.
giữa học kì I ( 2009 -2010)
I. Phần trắc nghiệm.( 5 điểm).
 (Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm)
Câu 1: 1đ . Nối đúng mỗi kết quả được 0,15 điểm
28l - 4 l - 3l
23l
13l - 3l + 11l
19l + 69l
88l
15l - 0l + 8l
16l + 7l
21l
76l + 12l
Câu 2. D.
Câu 3. Nối đúng mỗi cặp số có tổng bằng 100 được 0,25 điểm.
15 + 9
16 + 15
27 +16
48 - 16
Câu 4.
 34 >
 Câu 5. 
 Khoanh A
 II. Phần vận dụng và tự luận.(5 điểm).
Bài 1: (1,5 điểm). Mỗi phần đúng được 0,5 điểm trong đó đặt tính đúng được 0,2 điểm, tính đúng được 0,3 điểm).
Bài 2: ( 1 điểm).
Điền đúng dấu mỗi phần được 0,25 điểm.
Bài 3: (1,25 điểm). Bài giải
 Cả hai lớp 2A và 2B dành được tất cả là:
 29 + 34 = 63 ( điểm giỏi)
 Đáp số: 63 điểm giỏi.
Bài 4: (1,25 điểm) Bài giải.
 Thùng thứ 2 chứa số lít dầu là:
 87 - 16 = 71 (l)
 Đáp số: 71 l dầu.
Bài toán: ở mỗi bài câu trả lời và phép tính đúng được 1đ, đáp số 0,25đ, nếu câu trả lời đúng, kết quả tính sai được 1/2 số điểm, câu trả lời sai , phép tính đúng không cho điểm.
* Chú ý: Toàn bài chữ xấu, bẩn, dập xoá trừ tối đa 1 điểm trình bày.
Hướng dẫn chấm điểm môn Toán lớp 1 .
giữa học kì I ( 2009 -2010)
Bài 1: (1,25 điểm).
a, 0,5 điểm ( Viết đúng mỗi số được 0,1 điểm). 6, 5, 0, 8, 7.
b, 0,75 điểm 
	Viết đúng mỗi số vào vòng tròn được 0,25đ
Bài 2: ( 1 điểm) Nối đúng mỗi đáp án được 0,25 điểm.
1 - 0 - 3 - 2
Bài 3: (1 điểm). 
Nối đúng mỗi phép tính với tổng được 0,25 điểm.
Bài 4:. (1 điểm).Mỗi phần đúng được 0,5đ
a, Khoanh 9
b, Viết đúng các số từ 1 đến 10.
Bài 5: (1,5 điểm). Mỗi ô t rống điền đúng được 0,25đ.
3 + 2 > 4
3 + 0 = 4
0 + 5 = 5
2 + 1 < 4
Bài 6: (1,5 điểm). Điền đúng mỗi kết quả được 0,25 điểm.
Bài 7: (1,25 điểm).
Điền đúng mỗi kết quả được 0,25 điểm.
Bài 8: (1,5 điểm). Mỗi phần đúng được 0,75đ
a, 1 + 3 = 4 hoặc 3 + 1 = 4
b, 2 + 3 = 5 hoặc 3 + 2 = 5
* Chú ý: Toàn bài chữ xấu, bẩn, dập xoá trừ tối đa 1 điểm trình bày.
 ==========================
Số báo danh:...........................
Phòng thi:...............................
Điểm:
Bằng chữ:..............................
Bài kiểm tra chất lượng
 giữa học kì i
Năm học 2009 – 2010
Phần đọc hiểu lớp 2
 ======================
Người coi
Người chấm
Đề kiểm tra đọc hiểu lớp 2
A. Đọc thầm mẩu chuyện sau:
Mùa hoa sấu.
 Vào những ngày cuối xuân, đầu hạ, khi có nhiều loài cây đã khoác màu áo mới thì cây sấu mới bắt đầu chuyển mình thay lá. Đi dưới rặng sấu, ta sẽ gặp những chiếc lá nghịch ngợm. Nó quay tròn trước mặt, đậu lên đầu, lên vai ta rồi mới bay đi. Nhưng ít ai nắm được một chiếc lá đang rơi như vậy.
 Từ những cành sấu non bật ra những chùm hoa trắng muốt, nhỏ như những chiếc chuông tí hon. Hoa sấu thơm nhẹ. Vị hoa chua chua thấm vào đầu lưỡi, tưởng như vị nắng non của mùa hè mới đến vừa đọng lại.
B. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái thể hiện câu trả lời đúng.
1. Cuối xuân, đầu hạ, cây sấu như thế nào?
A, Cây sấu ra hoa.
B, Cây sấu thay lá.
C, Cây sấu thay lá và ra hoa.
2. Hoa sấu màu gì?
A, Màu trắng muốt
B, Màu vàng
C, Màu xanh
3. Hoa sấu thơm như thế nào?
A, Hoa sấu thơm hăng hắc.
B, Hoa sấu thơm nhẹ.
C, Hoa sấu thơm phức.
4. Từ “ Cây sấu” là từ chỉ:
A. Từ chỉ con vật
B, Từ chỉ đồ vật
C, Từ chỉ cây cối.

File đính kèm:

  • docGKI_K1,2.doc