Đề kiểm tra chất lượng học kì I Toán Lớp 2 - Năm học 2008-2009 - Phòng GD&ĐT Xuân Trường

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 387 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng học kì I Toán Lớp 2 - Năm học 2008-2009 - Phòng GD&ĐT Xuân Trường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phòng giáo dục - đào tạo
huyện xuân trường
kiểm tra chất lượng học kì I năm học 2008-2009
Môn tiếng việt lớp 2 (bài đọc)
Số báo danh
Trường tiểu học : ..
Số phách
Lớp 2
Họ và tên: ....
Giám thị : ....
điểm
Môn tiếng việt lớp 2 (bài đọc)
Số phách
Giám khảo : ................................................................................................
I. Đọc hiểu (4 điểm- 30 phút)
Tình bà cháu
	Ngày xưa, có hai anh em ở với bà. Nhà rất nghèo nhưng ba bà cháu sống rất vui vẻ, đầm ấm.
	Có một cô tiên thương ba bà cháu, cho một hạt đào và dặn: “ Khi bà mất, gieo hạt đào này lên mộ, các cháu sẽ sung sướng”.
	Bà mất, hai anh em làm theo lời dặn của cô tiên. Hạt đào mọc thành cây. Cây ra toàn quả vàng, quả bạc. Hai anh em được giàu có. Nhưng rồi vàng bạc không làm hai anh em khỏi buồn rầu vì nhớ bà.
	Thấy hai đứa trẻ buồn, cô tiên xuống hỏi. Bé gái òa khóc, xin cô tiên hóa phép cho bà sống lại như xưa. Cô tiên liền phất chiếc quạt màu nhiệm làm vàng bạc, nhà cửa biến mất. Bà hiện ra. Hai anh em ôm chầm lấy bà và xin cô tiên cho bà sống mãi với các em.
	Theo TRần hoài dương
* Đọc thầm đoạn văn trên sau đó khoanh vào chữ trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây
1- Ba bà cháu sống với nhau như thế nào?
	a. Nghèo khó, buồn rầu. 
	b. Vui vẻ, đầm ấm . 
	c. Đầy đủ, sung sướng 
2- Hai anh em xin cô tiên điều gì? 
	a. Cho thêm thật nhiều vàng bạc.
 Học sinh không được viết vào khoảng này 
	b. Cho bà hiện về thăm các em một lúc.
	c. Cho bà sống lại và ở mãi với các em.
3- Câu “ Hai anh em ôm chầm lấy bà.” được viết theo mẫu nào trong ba mẫu dưới đây?
 	a/ Mẫu1: Ai( cái gì, con gì) là gì?
	b/ Mẫu 2: Ai( cái gì, con gì) làm gì? 
	c/ Mẫu 2: Ai( cái gì, con gì) như thế nào? 
4- Từ đầm ấm trong bài là từ chỉ sự vật, hoạt động hay đặc điểm?
	a/ Chỉ sự vật.
	b/ Chỉ hoạt động. 
	c/ Chỉ đặc điểm.
5- Từ nào trong các từ sau không phải là từ chỉ người trong gia đình?
	a- Cô tiên	
	b- Bà
	c- Anh em
Lưu ý: Sau khi cho học sinh đọc thầm và làm bài tập trắc nghiệm, học sinh nộp bài và kiểm tra phần đọc thành tiếng theo yêu cầu của giáo viên.
II. Đọc thành tiếng (6 điểm)
Học sinh đọc một đoạn văn ở các bài tập đọc từ tuần 10 tới tuần 17 (SGK Tiếng Việt 2 tập 1) và trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn văn các em vừa đọc. 
Hướng dẫn chấm tiếng việt lớp 2 bài đọc
I- Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Câu 1:	b 	Cho 0,5 điểm 
Câu 2:	c 	Cho 0,5 điểm
Câu 3: 	b 	Cho 1 điểm
Câu 4: 	c	Cho 1 điểm
Câu 5: 	a	Cho 1 điểm
II- Đọc thành tiếng (6 điểm)
Gọi từng học sinh đọc một đoạn văn có trong các bài tập đọc từ tùân 10 đến tuần 17 SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 
(Ghi tên bài, số trang cho học sinh bốc thăm đọc) Đánh giá và cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
	+ Đọc đúng tiếng , đúng từ cho 3 điểm (Đọc sai từ dưới 3 tiếng2,5 điểm; đọc sai 3 đến 5 tiếng cho 2 điểm; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng cho 1,5 điểm; đọc sai 11 đến 15 tiếng cho 1 điểm, đọc sai từ 16 đến 20 tiếng cho 0,5 điểm; đọc sai trên 20 tiếng không cho điểm. )
	+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa cho 1 điểm. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ cho 0,5 điểm. Vượt quá qui định không cho điểm 
	+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu (50 đến 60 tiếng không quá 1 phút) cho 1 điểm (Đọc từ 1 đến 2 phút cho 0,5 điểm. Quá 2 phút không cho điểm) 
	+ Trả lời đúng ý câu hỏi giáo viên nêu cho 1 điểm. Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng cho 0,5 điểm 
Chấm xong cộng điểm toàn bài rồi làm tròn: 5,5 -> 6

File đính kèm:

  • docdoc hieu lop 2.doc
Đề thi liên quan