Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì I Tiếng việt Khối 2 - Năm học 2009-2010

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 547 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì I Tiếng việt Khối 2 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: 
..........................................................Lớp 2... Trường Tiểu học .................
Bài kiểm tra chất lượng giữa kì I
Môn tiếng việt - lớp 2
Thời gian 60 phút
 (Không kể thời gian đọc thành tiếng và giao đề)
Ngày kiểm tra: .... tháng .... năm ......
Điểm
Đọc:
Viết: 
TB:
Nhận xét của giáo viên coi, chấm
ý kiến của PHHS
( Kí và ghi rõ họ tên)
Phần A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
	 1. Đọc thành tiếng (5 điểm)
	 Bài đọc: ............................................................................................. 
 2. Đọc hiểu (20 phút) (5 điểm) - Học sinh đọc thầm bài đọc sau:
Bé và chim chích bông
	 Buổi sáng, Bé dậy sớm, ngồi học bài. Dậy sớm học bài là một thói quen tốt. Nhưng phải cố gắng lắm mới có được thói quen ấy. Rét ghê. Thế mà Bé vùng dậy, chui ra khỏi cái chăn ấm. Bé ngồi học bài.
	Rồi trời ấm dần. Phải rồi, khi chim sâu ra ăn đàn, thế là trời nắng ấm.
	Chim sâu nhiều thế. Nó bay tràn ra vườn cải. Cả đàn ùa xuống, líu ríu trên những luống rau trồng muộn.
 Tô Hoài	
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất và hoàn thành các bài tập sau theo yêu cầu !
	Câu 1 (0,5 điểm). Bé dậy sớm để làm gì? 
A. Học bài
B. Tập thể dục
C. Chăm sóc vườn rau
	Câu 2 (0, 5 điểm). Câu nào nêu sự quyết tâm, cố gắng dậy sớm của Bé?
 A. Bé dậy sớm, ngồi học bài.
 B. Bé vùng dậy, chui ra khỏi cái chăn ấm.
 C. Dậy sớm học bài là một thói quen tốt.
	Câu 3 (0,5 điểm). Dấu hiệu nào cho biết trời sắp nắng ấm?
 A. Hết màn sương đêm.
 B. Khi chim sâu bay về tổ.
 C. Khi chim sâu ra ăn đàn.
	Câu 4 (0,5 điểm). Nhóm từ nào dưới đây chỉ gồm những từ chỉ sự vật?
 A. Bé, rau, chim sâu, vùng dậy.
 B. Bé, rau, chim sâu.
 C. Bé, chim sâu, rau, học bài.
	Câu 5 (0,5 điểm). Sắp xếp các từ sau để tạo thành một câu có nghĩa: quý, Bé,
chích bông, rất
	Câu 6 (1 điểm): Gạch dưới từ chỉ hoạt động trong câu sau: 
Dậy sớm học bài là một thói quen tốt.
	Câu 7 (0.5 điểm). Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu văn sau:
	Bạn Hà lớp em học giỏi hát hay.
	Gia đình em luôn luôn vui vẻ hạnh phúc.
	Câu 8 (1 điểm): Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu 
 Bé và chim chích bông là đôi bạn thân.
Phần B. kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (15 phút ) (5 điểm)
Nghe viết: Ngôi trường mới (Từ Em bước vào lớp đến trong nắng mùa thu.)
(TV2 - Tập 1 - Trang 50 ) 
	2. Tập làm văn: (25 phút ) (5 điểm)
	Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4, 5 câu) nói về cô giáo (thầy giáo) của em theo gợi ý sau:
	a. Cô giáo (thầy giáo) của em tên là gì ?
	b. Tình cảm của cô (thầy) đối với học sinh như thế nào ?
	c. Em thích nhất điều gì ở cô (thầy) ?
	d. Tình cảm của em đối với cô giáo (thầy giáo) như thế nào ?
Tổ chuyên môn thống nhất biểu điểm chi tiết phần Chính tả và Tập làm văn.
hướng dẫn chấm môn tiếng việt lớp 2
Giữa kì I- Năm học 2009-2010
A. Phần kiểm tra Đọc ( 10 điểm)
I. Đọc thành tiếng ( 5 điểm) : Giáo viên đánh giá dựa vào các tiêu chí sau:
- Đọc đúng tiếng, từ: 2 điểm
+ Đọc sai dưới 3 tiếng: 1,5 điểm
+ Đọc sai từ 3 đến 5 tiếng: 1 điểm
+ Đọc sai từ 6 đến 10 tiếng: 0,5 điểm
+ Đọc sai từ 11 tiếng trở lên: Không cho điểm
- Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm
+ Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm
+ Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: Không cho điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
+ Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm
+ Đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: Không cho điểm
- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm
+ Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm
+ Không trả lời được hoặc trả lời sai: Không cho điểm.
hướng dẫn chấm môn tiếng việt lớp 2
Giữa kì I- Năm học 2009-2010
A. Phần kiểm tra Đọc ( 10 điểm)
I. Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm)
Đáp án:
Câu 1. A
Câu 2. B
Câu 3. C
Câu 4. B
Ghi chú:HS sẽ không được tính điểm trong các trường hợp sau:
- Khoanh nhiều hơn 1 phương án trong cùng một câu.
- Dùng bút xóa.
- Dập xóa.
Câu 5 (1 điểm): Học sinh biết sắp xếp và viết lại câu có nghĩa ( Viết đúng chính tả, có dấu câu) : 1 điểm.
- Thiếu dấu câu ( Không viết đúng chính tả ) : 0,25 điểm
Câu 6 ( 1 điểm): Gạch chân đúng từ chỉ hoạt động được 1 điểm
Câu 7 ( 1 điểm)
Ai là đôi bạn thân?
Ghi chú: Đặt đúng câu nhưng thiếu dấu câu trừ 0,5 điểm
	B Phần kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả ( 5 điểm):
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn thơ: 5 điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( Sai- lẫn phụ âm đầu, vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) :Trừ 0,5 điểm
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn ( 5 điểm): Đánh giá cho điểm theo yêu cầu về nội dung và hình thức trtình bày, diễn đạt của bài tập làm văn cụ thể ( có thể cho theo các mức điểm 0,5; 1;1,5 đến 5điểm)

File đính kèm:

  • docDe KT GKI TV 2.doc