Đề kiểm tra chất lượng cuối học kì II Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2008-2009

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 324 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng cuối học kì II Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học 
Tên HS: ...................................Lớp: .......
Điểm
Bài kiểm tra chất lượng cuối học kì II - lớp 3
Môn: Tiếng Việt - Phần Kiểm tra Đọc
 Năm học: 2008 - 2009
I. Đọc thầm và làm bài tập ( thời gian 20 phút )
 Bài: “ Biển đẹp ” 
Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ nhỏ. Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếc đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui.
Lại đến một buổi chiều gió mùa đông bắc vừa dừng. Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như hạt lạc ai đem rắc lên trên.
Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. Nhưng có một điều ít ai chú ý là: vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kì diệu muôn màu sắc ấy phần lớn là do mây trời và ánh sáng tạo nên.
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1. Bài văn trên tả cảnh biển vào lúc nào? 
 A. Buổi sớm. B. Buổi chiều. C. Cả sớm, trưa và chiều.
2. Sự vật nào trên biển được miêu tả nhiều nhất? 
 A. Con thuyền. B. Cánh buồm. C. Mây trời. 
3. Vẻ đẹp muôn màu sắc của biển do những gì tạo nên?
 A. Mây trời. B. Mây trời và ánh sáng. C. Những cánh buồm. 
 4. Bài văn có mấy hình ảnh so sánh?
 A. Một hình ảnh ( Đó là ...............................................................................) 
 B. Hai hình ảnh ( Đó là ...............................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................) 
 C. Ba hình ảnh ( Đó là...................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................) 
5. Trong câu: “Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh” có mấy từ hoạt động?
A. Một từ ( Đó là: ...............................................) 
 B. Hai từ ( Đó là: .....................................................................) 
C. Ba từ ( Đó là: ...........................................................................................) 
 6. Bộ phận gạch chân trong câu: “Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ nhỏ. ” trả lời cho câu hỏi nào?
 A. Như thế nào? B. Để làm gì? C. Vì sao?
7. Dấu hai chấm trong câu: “Nhưng có một điều ít ai chú ý là: vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kì diệu muôn màu sắc ấy phần lớn là do mây trời và ánh sáng tạo nên” có tác dụng gì?
 A. Dẫn lời nói trực tiếp. B. Liệt kê. C. Giải thích.
II. Đọc thành tiếng:
- Học sinh bốc thăm đọc một trong những bài sau và trả lời câu hỏi:
 1. Cuộc chạy đua trong rừng ( TV3 - T2 - Trang 80) + Trả lời câu hỏi 1 + 3 hoặc trả lời câu hỏi 2 + 4.
2. Buổi học thể dục ( TV3 - T2 - Trang 89 ) + Trả lời câu hỏi 1 + 2 hoặc trả lời câu hỏi 3 + 4.
3. Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục ( TV3 - T2 - Trang 94 ) + Trả lời câu hỏi 1 + 3 hoặc trả lời câu hỏi 2 + 3.
4. Ngọn lửa Ô- lim- pích ( TV3 - T2 - Trang 103 ) + Trả lời câu hỏi 1 + 3 hoặc trả lời câu hỏi 5.
5. Đàn bê của anh Hồ Giáo ( TV2- T2 - Trang 130 ) - Trả lời câu hỏi 1 + 2 hoặc trả lời câu hỏi 2 + 3.
6. Con cò ( TV3 - T2 - Trang 111 ) + Trả lời câu hỏi 1 + 3 hoặc trả lời câu hỏi 2 + 3.
7. Cóc kiện trời (TV3 - T2 - Trang 122) + Trả lời câu hỏi 1 + 2 hoặc trả lời câu hỏi 3 + 4.
GV coi : ..................................... GV chấm : .......................................
........................................................ .............................................................
Trường Tiểu học 
Hướng dẫn chấm môn tiếng việt cuối học kì II
Lớp 3 - Phần Kiểm tra Đọc
Năm học: 2008 - 2009
I. Đọc thầm và làm bài tập: 4 điểm.
 1. 0,5 điểm. Khoanh vào chữ cái C
2. 0,5 điểm. Khoanh vào chữ cái B
3. 0,5 điểm. Khoanh vào chữ cái B
4. 0,5 điểm. Khoanh vào chữ cái C
5. 0,5 điểm. Khoanh vào chữ cái C
6. 0,5 điểm. Khoanh vào chữ cái C
7. 1 điểm. Khoanh vào chữ cái A
II. Đọc thành tiếng: 6 điểm.
a. Đọc: 5 điểm 
- Đọc đúng tiếng, đúng từ cho: 3 điểm.
- ( Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 5 tiếng : 2 điểm ; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng : 1,5 điểm; đọc sai từ 11 đến 15 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 16 đến 20 tiếng : 0,5 điểm; đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm ).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm.
( Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm)
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
( Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm ).
b. Trả lời câu hỏi: 1 điểm - ( Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm ). 
Trường tiểu học 
đề kiểm tra chất lượng cuối học kì II - lớp 3
Môn: Tiếng Việt - Phần Kiểm tra Đọc
 Năm học: 2007 - 2008
I. Đọc thầm và làm bài tập ( thời gian 20 phút )
 Bài: “ Quà của đồng nội ” ( Tiếng Việt 3 - Tập 2 - Trang 127)
Câu 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất trong các ý sau:
1. Cốm làng Vòng là đặc sản nổi tiếng ở đâu? 
A. Hải Dương
B. Hải Phòng.
C. Hà Nội.
2. Cốm làng Vòng – Hà Nội là đặc sản nổi tiếng bởi điều gì? 
A. Gói bằng lá sen và bằng cách thức gia truyền. 
B. Gói bằng lá dong. 
C. Do bàn tay khéo léo của các cô gái làng Vòng. 
3. Vì sao cốm làng Vòng được gọi là một thứ quà của đồng nội?
A. Cốm làng vòng là đặc sản nổi tiếng của Hà Nội. 
B. Hương vị của cốm mang trong mình tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ Việt Nam. 
C. Cốm được làm ra từ hạt lúa non tinh khiết và quý giá. 
 4. Trong những nhóm từ sau, nhóm từ nào toàn bộ các từ chỉ hoạt động là:
A. lướt qua, đi, ngửi, bông lúa. 
B. gặt, giữ gìn, giản dị, đồng quê. 
C. lướt qua, ngửi, gặt, đi.
5. Bộ phận gạch chân trong câu: “ Đợi đến lúc vừa nhất, người ta gặt mang về. ” trả lời cho câu hỏi:
A. Vì sao ? B. Khi nào ? C. Bằng gì ?
Câu 2: Tìm và ghi lại trong bài 2 từ chỉ hoạt động.
Câu 3: Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi: “ Bằng gì ? ”
Bằng những cách thức riêng truyền từ đời này sang đời khác, một sự bí mật trân trọng và khắt khe giữ gìn, các cô gái làng Vòng làm ra thứ cốm dẻo và thơm ấy.
Câu 4: Em hãy đặt một câu có sử dụng phép nhân hoá để tả về cánh đồng lúa.
II. Đọc thành tiếng. 
- Học sinh bốc thăm đọc một trong những bài sau và trả lời câu hỏi:
 1. Cuộc chạy đua trong rừng ( TV3 - T2 - Trang 80) + Trả lời câu hỏi 1 + 3 hoặc trả lời câu hỏi 2 + 4.
2. Buổi học thể dục ( TV3 - T2 - Trang 89 ) + Trả lời câu hỏi 1 + 2 hoặc trả lời câu hỏi 3 + 4.
3. Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục ( TV3 - T2 - Trang 94 ) + Trả lời câu hỏi 1 + 3 hoặc trả lời câu hỏi 2 + 3.
4. Ngọn lửa Ô- lim- pích ( TV3 - T2 - Trang 103 ) + Trả lời câu hỏi 1 + 3 hoặc trả lời câu hỏi 5.
5. Đàn bê của anh Hồ Giáo ( TV2- T2 - Trang 130 ) - Trả lời câu hỏi 1 + 2 hoặc trả lời câu hỏi 2 + 3.
6. Con cò ( TV3 - T2 - Trang 111 ) + Trả lời câu hỏi 1 + 3 hoặc trả lời câu hỏi 2 + 3.
7. Cóc kiện trời (TV3 - T2 - Trang 122) + Trả lời câu hỏi 1 + 2 hoặc trả lời câu hỏi 3 + 4.
Trường Tiểu học
đề kiểm tra chất lượng cuối học kì II - năm học 2008- 2009
Môn:Tiếng Việt - Lớp 3 ( Phần kiểm tra viết )
( Thời gian làm bài 45 phút không kể chép đề )
I. chính tả.( 5 điểm)
 1. Bài viết: (4 điểm ) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài ( thời gian 15 phút )
 Bài: “ Cây gạo ” ( Tiếng Việt 3 - Tập 2 - Trang 144 )
Viết đoạn: “ Từ đầu .... mùa xuân ấy ”.
 2. Bài tập: ( 1 điểm ) ( Thời gian 5 phút ).
a. Điền vào chỗ trống: l hay n
Em mơ .....àm mây trắng.
 Bay khắp .....ẻo trời cao.
 Nhìn .....on sông, gấm vóc.
 Quê mình đẹp xiết bao!
b. Tìm tiếng có âm s hay x điền vào chỗ chấm.
lịch........; xanh........;
II. Tập làm văn (5 điểm). ( Thời gian 25 phút )
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn kể lại một việc tốt em đã làm góp phần bảo vệ môi trường “ xanh- sạch- đẹp”.
Câu hỏi gợi ý:
Việc tốt em đã làm là việc gì ? 
Em đã làm như thế nào ?
Kết quả ra sao ?
Cảm tưởng của em sau khi làm việc đó.
Trường Tiểu học 
Hướng dẫn chấm môn tiếng việt cuối học kì II
Lớp 3 - Phần kiểm tra viết
Năm học 2008 - 2009
I. Chính tả: 5 điểm.
 1. Bài viết: 4 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, đúng kĩ thuật, chữ viết trình bày sạch đẹp: 4 điểm.
- Tuỳ các lỗi trong bài viết giáo viên có thể cho các mức điểm 3.5 - 3 - 2.5 - 2 - 1.5 - 1 - 0.5 - 0.
	- Lỗi phụ âm đầu, vần, thanh, viết hoa không đúng quy định 3 lỗi trừ 1 điểm.
	- Chữ viết không đúng kĩ thuật trừ cả bài không quá 2 điểm.
2. Bài tập: 1 điểm. 
- a. 0.5 điểm. Điền sai một từ trừ 0,25 điểm. Điền sai 2 chỗ không cho điểm.
- b. 0.5 điểm. Tìm đúng mỗi từ cho 0.25 điểm. 
II. Tập làm văn: 5 điểm.
- HS viết được đoạn văn kể lại một việc làm của mình góp phần làm cho môi trường xanh - sạch - đẹp theo 4 câu hỏi gợi ý ( mỗi câu trả lời cho gợi ý đúng cho 1 điểm ).
Lưu ý: Bài đạt 5 điểm viết đúng yêu cầu của đề, diễn đạt trôi chảy, có hình ảnh. Câu văn đúng ngữ pháp, dùng từ đúng. Không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm 4.5 - 4 - 3.5 – 3 - 2.5 – 2 - 1.5 – 1 - 0.5.

File đính kèm:

  • docTV Doc 3.doc