Đề kiểm tra chất lượng cuối học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 2, 3 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Bích Ngư

doc10 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 436 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng cuối học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 2, 3 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Bích Ngư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN BẢO YÊN
Tr­êng TiÓu häc sè 2 phè rµng
®Ò kiÓm tra chÊt l­îng cuỐI häc k× i
N¨m häc: 2013- 2014
M«n : To¸n - Líp 2 
 Thêi gian: 40 phót ( Không kể thời gian giao đề)
Hä vµ tªn häc sinh:
Líp: .
 Điểm
Bài 1: Điền dấu ( +; - ) thích hợp vào ô trống.
17 12 9 = 20 96 27 69 = 0
Bài 2: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1dm = .cm
A. 10 B. 11 C. 100
Bài 3: Đặt tính rồi tính.
47 + 25 100 - 38
. .
. .
. .
Bài 4: Viết vào chỗ chấm.
Em tập thể dục lúc ..giờ sáng Mẹ đi làm về lúc .giờ trưa 
Bài 5: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
 X + 8 = 32
A. 40 B. 42 C. 24
X – 23 = 17
A. 40 B. 6 C. 33
Bài 6: Số?
 8 cm + 5 cm = cm 13 kg + 7 kg =kg
Bài 7: Giải bài toán.
Một giàn gấc có 46 quả ,trong đó có 19 quả chín . Hỏi có bao nhiêu quả chưa chín?
Bài giải
Bài 8. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Hình vẽ bên có bao nhiêu hình tam giác?
A. 4 B. 6 C. 5 D. 3
PHÒNG GD & ĐT BẢO YÊN
Tr­êng TH số 2 Phố Ràng 
HƯỚNG DẪN CHẤM CUỐI KÌ I.
N¨m häc 2013 - 2014
M«n : Toán.
Khèi 2.
Thêi gian: 40 phót 
Bài 1: 1,0 điểm ( mỗi dấu điền đúng 0,25 điểm)
 17 + 12 - 9 = 20 96 - 27 - 69 = 0
Bài 2: 1,0 điểm 
1dm = .cm
 A. 10 B. 11 C. 100
Bài 3: 2,0 điểm ( mỗi phép tính đúng 1,0 điểm)
 47 + 25 100 - 38
 47	100
 25 38
 72	 62
Bài 4: 1,0 điểm ( mỗi dấu điền đúng 0,5 điểm) 
Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng Mẹ đi làm về lúc 11 giờ trưa 
 Bài 5: 1,0 điểm ( mỗi khoanh đúng 0,5 điểm) 
 X + 8 = 32
A. 40 B. 42 C. 24
X – 23 = 17
A. 40 B. 6 C. 33
Bài 6: 1,0 điểm ( mỗi số điền đúng 0,5 điểm) 
 8 cm + 5 cm = 13 cm 13 kg + 7 kg = 20 kg
Bài 7: 2,0 điểm
Bài giải
 Số quả gấc chưa chín là: 0,5 điểm
 46 – 19 = 27 ( quả) 1,0 điểm
 Đáp số: 27 quả gấc chưa chín 0,5 điểm
 Bài 8. 1,0 điểm 
Hình vẽ bên có bao nhiêu hình tam giác?
A. 4 B. 6 C. 5 D. 3 
PHÒNG GD & ĐT BẢO YÊN
Tr­êng TH số 2 Phố Ràng 
®Ò kiÓm tra chÊt l­îng cuỐI häc k× i
N¨m häc: 2013- 2014
M«n : Tiếng Việt lớp 2.
Hä vµ tªn häc sinh:
Líp: .
 Điểm
A. Đọc thành tiếng và kiến thức Tiếng Việt 
Cho văn bản sau:
Người thầy cũ 
 1. Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi, từ phía cổng trường bỗng xuất hiện một chú bộ đội . Chú là bố của Dũng . Chú tìm đến lớp của con mình để chào thầy giáo cũ .
 2. Vừa tới cửa lớp, thấy thầy giáo bước ra, chú vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy. Thầy nhấc kính, chớp mắt ngạc nhiên. Chú liền nói:
 - Thưa thầy, em là Khánh, đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp bị thầy phạt đấy ạ!
 Thầy giáo cười vui vẻ :
 - À,Khánh. Thầy nhớ ra rồi. Nhưng hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu!
 - Vâng, thầy không phạt. Nhưng thầy buồn. Lúc ấy, thầy bảo: “ Trước khi làm việc gì ,cần phải nghĩ chứ !Thôi,em về đi , thầy không phạt em đâu.”
 3. Giờ ra chơi đã hết. Dũng xúc động nhìn theo bố đang đi ra phía cổng trường rồi lại nhìn cái khung cửa sổ lớp học. Em nghĩ: bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa.
 Theo Phong Thu 
I. Đọc thành tiếng: Đọc một trong ba đoạn văn của văn bản.
II. Đọc thầm và làm bài tập: ( khoảng 20 phút)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Bố Dũng đến trường để làm gì?
	a. Để tìm gặp Dũng
	b. Để gặp thầy giáo cũ của mình.
	c. Để tìm lớp học của con .
Câu 2: cử chỉ nào của bố Dũng thể hiện sự kính trọng thầy giáo cũ. 
	a. Đứng nghiêm, giơ tay chào.
	b. Vội bỏ mũ ,lễ phép chào.
	c. Cúi người , khoanh tay chào.
Câu 3: Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm nào về thầy.
	a. Chuyện bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp 
	b. Chuyện bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp bị thầy phạt
	c. Chuyện bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp ,thầy buồn nhưng không phạt mà chỉ nhắc nhở. 
Câu 4: Việc làm nào của bố khiến Dũng xúc động:
	a. Bố rất lễ phép với thầy giáo cũ
	b. Bố ghé thăm thầy giáo cũ
	c. Bố mắc lỗi, không bị thầy giáo phạt nhưng bố vẫn nhận đó là hình phạt mà nhớ mãi để không bao giờ mắc lại.
Câu 5: Dòng nào dưới đây thuộc nhóm câu Ai làm gì ?
	a. Thầy nhấc kính, chớp mắt ngạc nhiên.
	b. Chú là bố của Dũng.
	c. Thưa thầy, em là Khánh.
Câu 6 : Viết dấu / vào chỗ phân cách bộ phận trả lời câu hỏi Ai và bộ phận câu trả lời làm gì ? trong câu sau:
	 Thầy nhấc kính, chớp mắt ngạc nhiên.
Câu 7 : Nối mỗi từ ở cột A phù hợp với lời giải nghĩa ở cột B
A
B
Xúc động
 Thể hiện sự tôn trọng người lớn tuổi
Hình phạt
 Có cảm xúc mạnh mẽ
 Lễ phép
Hình thức phạt người có lỗi
Câu 8 : Viết vào chỗ chấm từ ngữ chỉ tình cảm.
	a. Bố rất ............. với thầy giáo cũ. 
	b. Dũng ................................. nhìn theo bố. 
PHÒNG GD & ĐT BẢO YÊN
Tr­êng TH số 2 Phố Ràng 
®Ò kiÓm tra chÊt l­îng cuỐI häc k× i
N¨m häc: 2013- 2014
M«n : Tiếng Việt lớp 2.
( dùng cho giáo viên)
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt
Cho văn bản sau:
Người thầy cũ 
 1. Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi, từ phía cổng trường bỗng xuất hiện một chú bộ đội . Chú là bố của Dũng . Chú tìm đến lớp của con mình để chào thầy giáo cũ .
 2. Vừa tới cửa lớp, thấy thầy giáo bước ra, chú vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy. Thầy nhấc kính, chớp mắt ngạc nhiên. Chú liền nói:
 - Thưa thầy, em là Khánh, đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp bị thầy phạt đấy ạ!
 Thầy giáo cười vui vẻ :
 - À,Khánh. Thầy nhớ ra rồi. Nhưng hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu!
 - Vâng, thầy không phạt. Nhưng thầy buồn. Lúc ấy, thầy bảo: “ Trước khi làm việc gì ,cần phải nghĩ chứ !Thôi,em về đi , thầy không phạt em đâu.”
 3. Giờ ra chơi đã hết. Dũng xúc động nhìn theo bố đang đi ra phía cổng trường rồi lại nhìn cái khung cửa sổ lớp học. Em nghĩ: bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa.
 Theo Phong Thu 
I. Đọc thành tiếng: Đọc một trong ba đoạn văn của văn bản.
II. Đọc thầm và làm bài tập: ( khoảng 20 phút)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Bố Dũng đến trường để làm gì?
	a. Để tìm gặp Dũng
	b. Để gặp thầy giáo cũ của mình.
	c. Để tìm lớp học của con .
Câu 2: cử chỉ nào của bố Dũng thể hiện sự kính trọng thầy giáo cũ. 
	a. Đứng nghiêm, giơ tay chào.
	b. Vội bỏ mũ ,lễ phép chào.
	c. Cúi người , khoanh tay chào.
Câu 3: Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm nào về thầy.
	a. Chuyện bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp 
	b. Chuyện bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp bị thầy phạt
	c. Chuyện bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp ,thầy buồn nhưng không phạt mà chỉ nhắc nhở. 
Câu 4: Việc làm nào của bố khiến Dũng xúc động:
	a. Bố rất lễ phép với thầy giáo cũ
	b. Bố ghé thăm thầy giáo cũ
	c. Bố mắc lỗi, không bị thầy giáo phạt nhưng bố vẫn nhận đó là hình phạt mà nhớ mãi để không bao giờ mắc lại.
Câu 5: Dòng nào dưới đây thuộc nhóm câu Ai làm gì ?
	a. Thầy nhấc kính, chớp mắt ngạc nhiên.
	b. Chú là bố của Dũng.
	c. Thưa thầy, em là Khánh.
Câu 6 : Viết dấu / vào chỗ phân cách bộ phận trả lời câu hỏi Ai và bộ phận câu trả lời làm gì ? trong câu sau:
	 Thầy nhấc kính, chớp mắt ngạc nhiên.
Câu 7 : Nối mỗi từ ở cột A phù hợp với lời giải nghĩa ở cột B
A
B
Xúc động
 Thể hiện sự tôn trọng người lớn tuổi
Hình phạt
 Có cảm xúc mạnh mẽ
 Lễ phép
Hình thức phạt người có lỗi
Câu 8 : Viết vào chỗ chấm từ ngữ chỉ tình cảm.
	a. Bố rất ............. với thầy giáo cũ. 
	b. Dũng ................................. nhìn theo bố. 
B. Kiểm tra viết chính tả và viết văn.
I Chính tả.( Nghe Viết) Khoảng 15 phút
Bà cháu
	Hai anh em cùng nói: “ Chúng cháu chỉ cần bà sống lại”. 
Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm. Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất. Bà hiện ra, móm mém, hiền từ, dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.
II Viết đoạn văn. ( khoảng 20 - 25 phút)
	Đề bài . Hãy viết đoạn văn 4- 5 câu về con vật nuôi mà em yêu quý. 
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN BẢO YÊN
Tr­êng TiÓu häc sè 2 phè rµng
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI kiÓm tra CUỐI häc k× I
N¨m häc: 2013- 2014
M«n: TiÕng ViÖt líp 3 
(Dïng cho gi¸o viªn)
A. Đọc thành tiếng và kiến thức Tiếng Việt 
I. Đọc thành tiếng: (1 điểm) Đọc một trong ba đoạn văn của văn bản.
II. Đọc thầm và làm bài tập: 
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng mỗi ý đúng 0,5 điểm 
Câu 1: Bố Dũng đến trường để làm gì?
	b. Để gặp thầy giáo cũ của mình.
Câu 2: cử chỉ nào của bố Dũng thể hiện sự kính trọng thầy giáo cũ. 
	b.Vội bỏ mũ ,lễ phép chào.
Câu 3: Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm nào về thầy.
	c. Chuyện bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp ,thầy buồn nhưng không phạt mà chỉ nhắc nhở. 
 Câu 4: Việc làm nào của bố khiến Dũng xúc động:
	c. Bố mắc lỗi, không bị thầy giáo phạt nhưng bố vẫn nhận đó là hình phạt mà nhớ mãi để không bao giờ mắc lại.
Câu 5: Dòng nào dưới đây thuộc nhóm câu Ai làm gì ?
	a. Thầy nhấc kính, chớp mắt ngạc nhiên.
Câu 6 : Viết dấu / vào chỗ phân cách bộ phận trả lời câu hỏi Ai và bộ phận câu trả lời làm gì ? trong câu sau:
	 Thầy nhấc kính, chớp mắt ngạc nhiên.
Câu 7 : Nối mỗi từ ở cột A phù hợp với lời giải nghĩa ở cột B
A
B
Xúc động
 Thể hiện sự tôn trọng người lớn tuổi
Hình phạt
 Có cảm xúc mạnh mẽ
 Lễ phép
Hình thức phạt người có lỗi
Câu 8 : Viết vào chỗ chấm từ ngữ chỉ tình cảm.
	a. Bố rất lễ phép với thầy giáo cũ. 
	b. Dũng xúc động nhìn theo bố. 
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (đoạn văn) ( 40 phót) 
( viÕt vµo giÊy kiÓm tra)
1. Chính tả (Nghe – viết.) ( 2 điểm) 
- Bµi viÕt kh«ng m¾c lçi chÝnh t¶, ch÷ viÕt râ rµng, s¹ch sÏ, tr×nh bµy ®óng ®o¹n v¨n: 2,0 ®iÓm.
- M¾c 1- 4 lçi chÝnh t¶ trong bµi trõ 0,25 ®iÓm.
- NÕu ch÷ viÕt kh«ng râ rµng, sai ®é cao, kho¶ng c¸ch, kiÓu ch÷, tr×nh bµy bµi kh«ng s¹ch ®Ñp trõ 0,25 ®iÓm toµn bµi.
2. Viết đoạn văn (3,0 ®iÓm):
* Đoạn v¨n ®¶m b¶o c¸c yªu cÇu sau ®­îc 3,0 ®iÓm: 
- Häc sinh nªu ®­îc tªn con vật.
- Häc sinh nªu ®­îc 1-2 đặc điểm của con vật
- Häc sinh nªu ®­îc tình cảm của bản thân với con vật.
* Nêu được mỗi ý trong gạch đầu dòng được 1 điểm. Tuú theo møc ®é sai sãt vÒ ý, diÔn ®¹t vµ ch÷ viÕt  gi¸o viªn cã thÓ cho ®iÓm theo c¸c møc: 2,5; 2,0; 1,5; 1,0; 0,5.
 Phố Ràng, ngày 7 tháng 12 năm 2013
	Người ra đề
 Nguyễn Thị Bích Ngư

File đính kèm:

  • docDE KT TOAN TV lop 2 VNEN nam 20132014.doc