Đề kiểm tra 60' học kì II - Môn thi: Sinh học 8

doc5 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 583 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 60' học kì II - Môn thi: Sinh học 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II- NĂM HỌC 2010-2011
THÀNH PHỐ VĨNH LONG MÔN THI: SINH HỌC 8
 Thời gian làm bài: 60 phút 
I. TRẮC NGHIỆM: ( 3 Đ) ( Thời gian làm bài 15 phút)
Học sinh chọn và tô kín vào đáp án đúng nhất trên giấy làm bài
Câu 1: Sự tạo thành nước tiểu xảy ra ở:
 A. Đơn vị chức năng của thận B. Bể thận C. Vỏ thận D. Tủy thận
Câu 2: Cấu tạo của da gồm có: 
A. 2 lớp là lớp biểu bì và lớp bì B. 2 lớp là lớp bì và lớp mỡ dưới da
C. 3 lớp là lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da 
D. 3 lớp là lớp sừng, lớp tế bào sống và lớp bì
Câu 3: Não người nặng trung bình: 
 A. 1150g B. 1250g C. 1200g D. 1350g
Câu 4:Người say rượu thường biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi là do: 
 A. Trụ não bị rối loạn, điều khiển các hoạt động không chính xác.
 B. Não trung gian bị rối loạn không thực hiện được chức năng
 C. Tiểu não bị rối loạn không điều hòa và phối hợp được các hoạt động.
 D. Đại não bị rối loạn.
Câu 5: Sự rối loạn trong nội tiết của tuyến tụy sẽ dẫn đến đến tình trạng: 
 A. Bệnh cao huyết áp và bệnh tiểu đường. 
 B. Bệnh tiểu đường và bệnh hạ đường huyết.
 C. Bệnh hạ huyết áp và bệnh hạ đường huyết. 
 D. Bệnh cao huyết áp và bệnh hạ huyết áp.
Câu 6: Sự khác biệt của thành phần nước tiểu đầu và máu: 
 A. Trong máu không có sản phẩm thải. 
 B. Trong nước tiểu đầu không có tế bào máu và protein.
 C. Trong nước tiểu đầu có protein, nhưng không có tế bào máu 
 D. Cả câu A, B đúng.
Câu 7: Bộ phận nào sao đây có khả năng điều tiết giúp ta nhìn rõ vật ở xa hay gần ?
 A. Lỗ đồng tử B. Màng lưới C. Thể thủy tinh. D. Màng mạch
Câu 8: Tai ta có thể xác định được âm phát ra từ bên phải hay bên trái là nhờ: 
 A. Nghe bằng hai tai B. Luồng thông tin ngược
 C. Sự bắt chéo của dây thần kinh D. Bộ phận giao cảm
Câu 9: Vào tuổi dậy thì của nữ, trứng rụng là do tác dụng của hoocmôn: 
 A. FSH B. Otrogen C. LH D. Testosteron
Câu 10: Đảm bảo cho da luôn mềm mại không thấm nước là chức năng của:
 A. Lớp mỡ B.Tầng sừng C. Tuyến nhờn D. Tuyến mồ hôi 
Câu 11: : Trứng bắt đầu rụng ở lứa tuổi: 
 A. Dậy thì B. Trưởng thành C. Trung niên D. Mọi lứa tuổi 
Câu 12:Điều nào sau đây không đúng với việc phòng tránh lây nhiễm HIV:
Không tiêm chích ma túy.
Không quan hệ tình dục mất an toàn
Không sử dụng chung đồ dùng với người nhiễm HIV
Không làm lây nhiễm HIV cho người khác khi đã nhiễm
PHÒNG GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II- NĂM HỌC 2010-2011
THÀNH PHỐ VĨNH LONG MÔN THI: SINH HỌC 8
 Thời gian làm bài: 60 phút 
II. TỰ LUẬN: 7 Đ
Câu 1 (2,5đ): Phân biệt phản xai có điều kiện với phản xạ không điều kiện. Ví dụ minh họa cho từng loại. Nêu rõ ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống của các động vật và con người.
Câu 2 (2 đ): Trình bày cấu tạo và chức năng của hệ bài tiết nước tiểu. Vẽ hình và ghi chú thích đầy đủ “ Lát cắt dọc thận” ( H 38.1 B/ 123)
Câu 3 (1,5đ): Trong vệ sinh đối với hệ thần kinh cần quan tâm tới những vấn đề gì? Nêu rõ ý nghĩa của giấc ngủ và nghỉ ngơi hợp lí đối với sức khỏe?
 Câu 4 (1đ): Vì sao chúng ta không nên ăn quá nhiều chất tạo sỏi?
PHÒNG GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN HỌC KÌ II- NĂM HỌC 2010-2011
THÀNH PHỐ VĨNH LONG MÔN THI: HÓA HỌC 8
II. ĐÁP ÁN: 
A. TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu 0,25 đ
Đ.AN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
A
C
D
C
B
D
C
A
C
C
A
C
B. TỰ LUẬN:
Câu 1: Phân biệt phản xạ có điều kiện với phản xạ không có điều kiện( 0.75đ + 0.75 đ = 1.5 đ)
Nêu hai ví dụ đúng: 0.5 đ
Phản xạ không điều kiên
Phản xạ có điều kiện
- Sinh ra đã có sẵn, không cần phải học( bẩm sinh)
- Bền vững
- Có tính chất chủng loại, di truyền
- Cung phản xạ đơn giản
- Số lượng hạn chế
- Trung ương thần kinh ở trụ não, tủy sống.
VD: Tay chạm phải vật nóng, tay rụt lại
- Là những phản xạ hình thành trong đời sống qua một quá trình học tập và rèn luyện.
- Dễ thay đổi.
- Có tính chất cá thể, không di truền.
- Hình thành đường kiên hệ tạm thời.
- Số lượng không hạn định
- Trung ương thần kinh chủ yếu có sự tham gia của vỏ não.
VD: Qua ngã tư thấy đèn đỏ vôi dừng xe trước vạch kẻ.
* Ý nghĩa: Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi đối với các động vật và sự hình thành các thói quen, tập quán tốt đối với con người. 0.5 đ 
Câu 2: 2đ
* Cấu tạo: 0,5 đ gồm thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.
 - 2 quả thận có khoảng 2 triệu đơn vị chức năng để lộc máu và hình thành nước tiểu. Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu thận, nang cầu thận, ống thận,
* Chức năng: 0,5 đ
 - Tính chất môi trường bên trong luôn ổn định
 - Tạo điều kiện thuận lợi cho trao đổi chất diễn ra bình thường.
* Vẽ hình, chú thích đầy đủ : 1 đ
Câu 3: mỗi ý 0,25 đ
* Các biện pháp giữ gìn vệ sinh hệ thần kinh: 
- Đảm bảo giấc ngủ hằng ngày đầy đủ để phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh.
- Xây dựng một chế độ nghỉ ngơi và làm việc hợp lí.
- Giữ cho tâm hồn thanh thản tránh phiền muộn, lo âu.
- Không dùng các chất kích thích có hại cho hệ thần kinh( như rượu, bia, thuốc lá, ) 
* Ý nghĩa của giấc ngủ: 
- Là nhu cầu sinh lí của cơ thể.
- Là quá trình ức chế của não bộ, đảm bảo sự phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh
Câu 4: ( 1 đ) Chúng ta không nên ăn quá nhiều chất tạo sỏi để hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái hoặc ở bể thận.
Biết( 30%)
Hiểu( 30%)
Vận dụng thấp
( 27,5%)
Vận dụng cao(12,5%) 
TỔNG
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
BÀI TIẾT
Chức năng của thận
Chức năng của thận
Chức năng của thận
25% = 2, 5 đ
1 câu 
0.25 đ
10%
1 câu
2 đ
80%
1 câu 
0.25 đ
10%
25% = 2, 5 đ
DA
Cấu tạo của da; vai trò cơ quan thụ cảm; 
Vai trò của sợi mô liên kết và tuyến nhờn.
5% = 0,5đ
1 câu 
0.25 đ
50%
1 câu 
0.25 đ
50%
5% = 0,5đ
THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
Khối lượng não
Chức năng của thể thủy tinh, cơ quan phân tích
Vệ sinh hệ thần kinh
So sánh tính chất của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.
Giải thích các hiện tượng liên quan đến tiểu não.
Giải thích bệnh sỏi thận
60% = 
6 đ
1 câu 
0.25 đ 
4.2%
2 câu 
0.5 đ
8.4%
1 câu 
1.5 đ
25%
1 câu 
2.5 đ
41.4%
1 câu 
0.25 đ
4.2%
1 câu 
1 đ
16.9%
60% = 
6 đ
NỘI TIẾT
Tuyến sinh dục
AIDS
Vai trò của tuyến tụy
10% = 1đ
2 câu 
0.5 đ
50%
1 câu 
0.25 đ
25%
1 câu 
0.25 đ
25%
10% = 1đ
TỔNG 
5 CÂU
1.25đ
12.5%
1 CÂU
2đ
20%
5 CÂU
1.25đ
12.5%
1 CÂU
1.5đ
15%
1 CÂU
0.25đ
2.5%
1 CÂU
2.5đ
25%
1 CÂU
0.25đ
2.5%
 1 CÂU
1đ
10%
16 CÂU
10đ
100%

File đính kèm:

  • docde sinh 8 ,đáp án, ma trận hk2HKII 2010- 2011.doc
Đề thi liên quan