Đề kiểm tra 45 phút môn Sinh học lớp 9 - Đề 11

doc3 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1126 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 45 phút môn Sinh học lớp 9 - Đề 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phòng gd&đt huyện lục ngạn
trường THCs biển động
đề kiểm tra 45 phút
Môn sinh học lớp 9
Mã số: SH901
(Thời gian làm bài: 45 phút)
Thời điểm kiểm tra: Tuần 11
Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau rồi ghi đáp án vào bài làm:
1. ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số nhiễm sắc thể trong tế bào đó là:
A. 4 nhiễm sắc thể.
B. 8 nhiễm sắc thể.
C. 16 nhiễm sắc thể.
D. 32 nhiễm sắc thể.
2. Theo nguyên tắc bổ xung thì:
A. A = T; G = X.
B. A + T = G + X.
C. A + X + T = G + X + T.
D. Chỉ B và C đúng.
3. Một loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền là:
A. tARN
B. mARN
C. rARN
D. Cả A, B, C.
4. ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả đỏ- tròn và vàng- bầu dục với nhau được F1 đều cho quả đỏ- tròn. F1giao phấn với nhau được F2 có 901 cây quả đỏ- tròn; 299 đỏ- bầu dục, 301 vàng- tròn, 103 vàng- bầu dục.
 Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:
A. P:AABB x aabb.
B. P:Aabb x aabb.
C. P:AaBB x AABb.
D. P:AAbb x aaBB.
5. Trong một gia đình bố mẹ đều thuận tay phải, có người con thuận tay trái, kiểu gen của bố mẹ là:
A. AA x AA.	
B. Aa x Aa.	
C. Bố AA x Mẹ AA.	
D. Bố Aa x Mẹ AA.
6. Sự biểu hiện tính trạng của con giống với bố mẹ là do:
A. Kiểu gen của con khác kiểu gen của bố mẹ.
B. ADN của con khác ADN của bố mẹ.
C. mARN của con khác ADN của bố mẹ.
D. Prôtêin của con giống Prôtêin của bố mẹ.
7. ở những loài mà giới đực là giới dị giao tử thì những trường hợp nào trong các trường hợp sau đây đảm bảo tỷ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1?
A. Số giao tử đực bằng số giao tử cái.
B. Hai loại giao tử mang nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể Y có số lượng tương đương.
C. Số cá thể đực và số cá thể cái trong loài vốn đã bằng nhau.
D. Xác suất thụ tinh của hai loại giao tử đực (mang NST X và NST Y) với giao tử cái (mang NST X) là tương đương.
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Câu 2: Một đoạn mạch ARN có trình tự: - A - U - G - X - U - U - G - A -
a. Xác định trình tự các nuclêôtít trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn ARN trên.
b. Nêu bản chất mối liên hệ gen - ARN.
Câu 3: Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi? Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
Câu 4: So sánh kết quả lai phân tích F1 trong hai trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết của hai cặp tính trạng. Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống?
phòng gd&đt huyện lục ngạn
trường THCs biển động
đáp án kiểm tra 45 phút
Môn sinh học lớp 9
Mã số: SH901
(Thời gian làm bài: 45 phút)
Thời điểm kiểm tra: Tuần 11
phần I: Tự luận (4 điểm)
Câu 1 (4 điểm): Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
1
2
3
4
5
6
7
C
A
B
A
B
D
B và D
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Câu 2 (2 điểm): Mỗi phần đúng 1điểm
a. -T-A-X-G-A-A-X-T- (Mạch khuôn)
 -A-T-G-X-T-T-G-A-
b. Bản chất mối liên hệ gen- ARN:
 Trình tự các nuclêôtít trên mạch khuôn quy định trình tự các nuclêôtít trên ARN.
Câu 3 (2 điểm):
- Có thể điều chỉnh tỷ lệ đực : cái ở vật nuôi là do sự điều chỉnh các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính như: hoóc môn, nhiệt độ, nồng độ CO2, ánh sáng.
ý nghĩa: Chủ động điều chỉnh tỷ lệ đực : cái phù hợp với mục đích sản xuất.
Câu 4 (2 điểm):
* So sánh:
Di truyền độc lập
Di truyền liên kết
Pa: vàng, trơn x xanh, nhăn
 ( AaBb) (aabb)
G: (1AB:1Ab:1aB:1ab) (ab)
Fa: 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb
(1 vàng- trơn: 1 vàng- nhăn:1 xanh- trơn: 1 xanh, nhăn)
- Tỉ lệ KG và KH đều 1:1:1:1
- Xuất hiện biến dị tổ hợp: vàng, nhăn và xanh, trơn.
Pa: xám, dài x đen, cụt
 (BV/bv) (bv/bv)
G: (1BV:1bv) (bv)
Fa:1BV/bv : 1bv/bv
(1 xám, dài : 1 đen, cụt)
- Tỉ lệ KG và KH đều 1:1
- Không xuất hiện biến dị tổ hợp.
* ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống là:
 Trong chọn giống người ta có thể chọn những nhóm tính trạng tốt đi kèm với nhau. 
Ngời ra đề
(Ký, ghi rõ họ tên)
Vi Thị Trinh
Duyệt ngày 14 tháng 01 năm 2008
t/m ban giám hiệu
(Ký tên, đóng dấu)
Khúc Xuân Sang

File đính kèm:

  • docSinh hoc_9_01.doc
Đề thi liên quan