Đề khảo sát học sinh giỏi - Môn: Sinh hoc 8

doc5 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 394 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát học sinh giỏi - Môn: Sinh hoc 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
MA TRẬN ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI
MÔN: SINH HOC 8
MA TRẬN
 (Ma trận đề kiểm tra chỉ có TL)
 Cấp độ
Nội dung
chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TL
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TL
TL
Chương 3.
Tuần hoàn
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ: 
Chức năng hệ tuần hoàn
Số câu: 2
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 2
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Chương 4
Hệ hô hấp 
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ: 
Quá trình trao đổi khí, hoat động hô hấp ở tế bào và phổi
Số câu: 1
Số điểm:1.5
Tỉ lệ: 15%
Số câu: 1
Số điểm: 1.5
Tỉ lệ: 15%
Chương VI
Trao đổi chất và năng lượng
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ: 
Quá tình trao đổi chất và năng lượng
Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Chương 9.
Thần kinh và giác quan 
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ: 
Khái nệm phản xạ có ĐK, PXKĐK
Số câu: 1
Số điểm:1.5
Tỉ lệ: 15%
Số câu: 1
Số điểm:1.5
Tỉ lệ: 15%
Chương 10.
Nội tiết
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ: 
Chức năng của tuyến nội tiết
Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ:20%
Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ: 20%
Tổng
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ: 
Số câu: 0
Số điểm:0
Tỉ lệ: 0%
Số câu: 2
Số điểm:3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 3
Số điểm:5
Tỉ lệ: 50%
Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ: 20%
Tổng
Số câu: 6
Số điểm:10
Tỉ lệ: 100%
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI 
MÔN: SINH HỌC 8
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI
Câu 1. (1điểm): Tại sao trong cùng một loài những động vật có kích thước càng nhỏ thì tim đập càng nhanh?
Câu 2. ( 2 điểm )
a. Huyết áp là gì? Vì sao càng xa tim huyết áp trong hệ mạch càng nhỏ?
b. Ở một người có huyết áp là 120 / 80, em hiểu điều đó như thế nào?
Câu 3. (1.5 điểm): Nêu cơ chế và giải thích sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào?
Câu 4. (1.5 điểm): Phản xạ là gì? Nêu khái niệm, ví dụ về phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện?
Câu 5.(2 điểm): Hãy giải thích các câu sau:
 “ Trới nóng chống khát, trới mát chống đói” ; 
 “Rét run cầm cập”
Câu 6. (2 điểm): Giải thích một số bệnh sau: 
 a. Bệnh tiểu đường ?
 b. Bệnh hạ đường huyết ?
 c. Bệnh Bazơđô ?
 d. Bệnh bướu cổ ?
-------------------Hết -----------------------
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN: SINH HỌC 8
Câu
Đáp án
Điểm
1
a/Trong cùng một loài những động vật có kích thước càng nhỏ thì tim đập càng nhanh vì: Cường độ trao đổi chất mạnh, nhu cầu đòi hỏi nhiều ô xi.
0.5
b/Cường độ trao đổi chất mạnh vì diện tích tiếp xúc của bề mặt cơ thể với môi trường lớn so với khối lượng cơ thể, nên có sự mất nhiệt nhiều.
0.5
2
a. Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch, tính tương đương mmHg / cm2
- Càng xa tim huyết áp trong hệ mạch lại càng nhỏ vì năng lượng do tâm thất co đẩy máu lên thành mạch càng giảm.
0.5
0.5
b/Huyết áp là 120 / 80 là cách nói tắt được hiểu là: 
- Huyết áp tối đa là 120 mmHg/cm2 ( lúc tâm thất co )
- Huyết áp tối thiểu là 80 mmHg/cm2 ( lúc tâm thất giãn )
 (Đó là người có huyết áp bình thường)
0.5
0.5
3
a/Các khí trao đổi ở phổi và ở tế bào đều theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. 
- Màng phế nang của phổi, màng tế bào và thành mao mạch rất mỏng, tạo thuận lợi cho khuếch tán khí. 
0.25
0.25
b/ Trao đổi khí ở phổi:
- Khí ôxi trong phế nang cao hơn trong mao mạch nên ôxi khuếch tán từ phế nang vào máu.
- Khí cácbonic trong mao mạch cao hơn trong phế nang nên cácbonic khuếch tán từ máu vào phế nang. 
0.25
0.25
c/Trao đổi khí ở tế bào:
- Khí Ôxi trong mao mạch cao hơn trong tế bào nên ôxi khuếch tán từ máu vào tế bào. 
- Khí cácbonic trong tế bào cao hơn trong mao mạch nên cácbonic khuếch tán từ tế bào vào máu. 
0.25
0.25
4
a/Phản xạ là phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh, nhằm trả lời những kích thích của môi trường. 
0.5
b/Phản xạ không điều kiện là loại phản xạ sinh ra đã có không cân phải học tập trong hoạt động sống.
- VD: chân co giật ngay khi dẫm phải gai nhọn. (HS có thể cho VD khác).
0.25
0.25
c/Phản xạ có điều kiện là loại phản xạ chỉ được hình thành trong đời sống cá thể là kết quả của quá trình học tập và rèn luyện.
-VD: Vỗ tay thì cá nổi nên ăn mồi - khi cho cá ăn
 (HS có thể cho VD khác).
0.25
0.25
5
a/Trời nóng cơ thể tỏa nhiều nhiệt. Nếu nhiệt độ ngoài trời bằng hoặc cao hơn nhiệt độ cơ thể, sự tỏa nhiệt không trực tiếp thực hiện được, lúc này cơ thể thực hiện tiết mồ hôi. Mổ hôi bày tiết qua da sẽ làm cho cơ thể mất nước gây cảm giác khát. Như vật trời nóng cơ thể tiết nhiều mồ hôi ta sẽ cảm thấy khát nước. 
0.75
b/Khi trời lạnh cơ thể tỏa nhiệt mạnh. Lượng nhiệt này được sinh ra trong quá trình chuyển hóa. Sự tăng cường chuyển hóa để sinh nhiệt sẽ làm phân giải các chất do đó ta cảm thấy đói. 
0.75
c/Khi trời lạnh cơ thể thực hiện phản xạ co cơ chân lông, làm ta sợn gai ốc đồng thời cơ thể thực hiện cơ chế run kích thích các tế bào hoạt động để tăng cường sự tọa nhiệt của cơ thể. 
0.5
6
a. Bệnh tiểu đường
- Đường huyết ổn định trong cơ thể là 0,12% . khi đường huyết tăng tế bào không tiết ra được insulin làm cho Glucozơ không chuyển hóa thành glicogen khi đó đường trong máu nhiều sẽ bị thải ra ngoài qua đường nước tiểu -> bệnh tiểu đường.
0.5
b. Bệnh hạ đương huyết
- Khi đường huyết giảm tế bào không tiết ra được Glucagon khi đó glicogen không chuyển hóa thành glicozơ khi đó ta sẽ bị chứng hạ đường huyết
0.5
c. Bệnh Bazơđô 
- Bệnh Bazodo do tuyến giáp hoạt động mạnh, tiết nhiều hoocmon làm tăng cường trao đổi chất, tăng tiêu dùng ôxi, nhịp tim tăng, người bệnh luôn trong trạng thái hồi hộp, căng thẳng, mất ngủ, sút cân nhanh.
0.5
d. Bệnh bướu cổ
- Khi thiếu iôt trong khẩu phần ăn hằng ngày, tirôxin không tiết ra, tuyến yên sẽ tiết hoocmôn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến là nguyên nhân của bệnh bướu cổ. Trẻ em bị bệnh sẽ chậm lớn, trí não kém phát triển. Người lớn, hoạt động thần kinh giảm sút, trí nhớ kém
0.5
--------------- HẾT ---------------

File đính kèm:

  • docSinh 8_HSG_5.doc
Đề thi liên quan