Đề khảo sát đầu năm Tiếng việt, Toán Lớp 1, 2, 3 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Tân Lập A

doc15 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 438 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát đầu năm Tiếng việt, Toán Lớp 1, 2, 3 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Tân Lập A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Tân Lập A 	 KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM 
Năm học: 2009 – 2010
Môn : Tiếng Việt ( Đọc) – Lớp 3
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 ( phát âm rõ, tốc độ đọc 50 tiếng/phút)
- Học sinh đọc thầm văn bản, hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài và trả lời được câu hỏi, bài tập luyện từ và câu.
- Làm thành thạo các bài tập trắc nghiệm.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, đọc diễn cảm.
II. Đề bài:
A. Đọc thành tiếng : ( 6 điểm)
	- Giáo viên kiểm tra Đọc thành tiếng đối với học sinh qua các tiết ôn tập.
- Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 50 – 60 chữ trong bài Tập đọc ở SGK Tiếng Việt 2, tập 2 ( do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm, đọc thành tiếng). 
- Trả lời một số câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
B. Đọc thầm và làm bài tập: ( 4 điểm) – 30 phút
Đọc thầm bài “ Bóp nát quả cam” - SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 124 em hãy khoanh tròn vào chữ cái a, b, c, trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây: 
1. Thấy sứ giặc ngang ngược, thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào ?
a. Vô cùng căm giận.
b. Nghiến răng.
c. Hai bàn tay bóp chặt.
2. Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì ?
a. Để xin được ra trận.
b. Để được nói hai tiếng “xin đánh”.
c. Để xin được họp bàn việc nước.
3. Vì sao Trần Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam ?
a. Vì không được ra trận.
b. Vì phải chờ đợi lâu quá.
c. Vì bị Vua xem như trẻ con, lại căm giận sôi sục khi nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình. 
4. Đặt câu hỏi có cụm từ “khi nào” cho câu sau:
Những hôm mưa phùn gió bấc, trời rét cóng tay.
Trường TH Tân Lập A 	 KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM 
Năm học: 2009 – 2010
Môn : Tiếng Việt ( Viết) – Lớp 3
I. Mục tiêu:
	- Học sinh nghe – viết được bài chính tả khoảng 50 chữ /15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng thể loại bài văn đã học.
	- Chữ viết liền mạch, rõ ràng, trình bày sạch sẽ; viết hoa chữ đầu câu, viết đúng độ cao.
	- Học sinh viết được một đoạn văn kể ngắn ( 4 - 5 câu) theo câu hỏi gợi ý. 
II. Đề bài:
1. Chính tả: ( 5 điểm) – 15 phút	
	Giáo viên đọc cho học sinh ( Nghe – viết) bài chính tả Đàn bê của anh Hồ Giáo ( đoạn từ: Đã sang tháng ba  đến quanh quẩn ở bên anh), SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 136.
2. Tập làm văn: ( 5 điểm) – 25 phút.
	Viết một đoạn văn ( từ 4 đến 5 câu) kể về một người thân của em ( bố, mẹ, chú hoặc dì) theo các câu hỏi gợi ý sau:
	1. Bố ( mẹ, chú, dì) của em làm nghề gì ?
	2. Hằng ngày, bố ( mẹ, chú, dì) làm những việc gì ?
	3. Những việc ấy có ích như thế nào ?
Trường TH Tân Lập A 	
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
Năm học: 2009 – 2010
Môn : Tiếng Việt – Lớp 3
A. Phần đọc: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng: 6 điểm
- Đọc đúng tiếng, đúng từ : 3 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu ( có thể mắc lỗi ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm.
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm.
- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm.
2. Đọc thầm : 4 điểm – Mỗi câu đúng được 1 điểm
1. a. Vô cùng căm giận.	
2. b. Để được nói hai tiếng “xin đánh”.
3. c. Vì bị Vua xem như trẻ con, lại căm giận sôi sục khi nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình. 
4. Khi nào, trời rét cóng tay. 
B. Phần viết: 10 điểm
1. Chính tả: 5 điểm.
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm.
Lưu ý: Nếu viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: 5 điểm.
Học sinh viết đoạn văn từ 4 đến 5 câu theo gợi ý của đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch đẹp : 5 điểm.
( Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5.)
Trường TH Tân Lập A 	 KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM 
Năm học: 2009 – 2010
Môn : Toán – Lớp 3
I. Mục tiêu: Kiểm tra học sinh về:
	- Đọc viết các số đến 1000. Nhận biết giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số. So sánh các số có ba chữ số, cộng trừ nhân chia trong bảng, cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100, cộng trừ không nhớ các số có ba chữ số. Số liền trước, số liền sau. Giải bài toán bằng một phép cộng ( có liên quan đến các đơn vị đo đã học). Vẽ hình tứ giác, tính chu vi hình tứ giác, hình tam giác.
	- Biết vận dụng các kỹ năng đã học vào làm tính, giải toán
	- Giáo dục tính cẩn thận, tự giác, nghiêm túc khi làm bài.
II. Đề bài:
Bài 1(2 điểm): 
a) Đọc viết các số sau:
Tám trăm hai mươi bảy: 
Ba trăm sáu mươi chín: .
117: 
200: 
b) Viết số liền trước, số liền sau vào chỗ chấm cho thích hợp:
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
525
499
.
Bài 2 ( 1 điểm): Điền dấu ( >, <, = ) thích hợp vào chỗ chấm:
758 .. 756	543 .. 453
695 ..600 + 95	24 : 3  3 x 4
Bài 3 ( 2 điểm) : Đặt tính rồi tính:
a) 351 + 216	b) 876 – 231	c) 427 +142	d) 999 – 542
Bài 4 ( 1 điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 4cm x 4 = 16 	b) 18l : 3 = 6l 1
c) 23mm + 42mm = 65mm	 	d) 66km – 24 km = 90km 1
Bài 5 ( 1 điểm): Số ?
 x 8
4
 x 7
5
 : 5
 : 4
20
15
Bài 6 ( 1 điểm): 
Đội Một trồng được 530 cây, đội Hai trồng được nhiều hơn đội Một 140 cây. Hỏi đội Hai trồng được bao nhiêu cây ?
Bài 7 ( 2 điểm):
2cm
3cm
4cm
6cm
Cho hình tứ giác ABCD ( như hình vẽ):
a) Tính chu vi của hình tứ giác ABCD.
b) Kẻ thêm một đoạn thẳng vào hình để được 1 hình tam giác và 2 hình tứ giác.
 Trường TH Tân Lập A 	
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
Năm học: 2009 – 2010
Môn : Toán – Lớp 3
Bài 1(2 điểm): 
a) Đọc viết đúng mỗi số được 0,25 điểm.
Tám trăm hai mươi bảy: 727
Ba trăm sáu mươi chín: 369
117: Một trăm mười bảy
200: Hai trăm
b) Viết đúng số liền trước, số liền sau của mỗi số được 0,25 điểm. 
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
524
525
526
498
499
500
Bài 2 ( 1 điểm): Điền đúng mỗi dấu được 0,25 điểm.
758 > 756	543 > 453
695 = 600 + 95	24 : 3 < 3 x 4
Bài 3 ( 2 điểm) : Mỗi phép tính đặt tính và tính đúng được 0,5 điểm.
Bài 4 ( 1 điểm): Mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm
a) 4cm x 4 = 16 S 	b) 18l : 3 = 6l Đ 1
c) 23mm + 42mm = 65mm	 Đ 	d) 66km – 24 km = 90km S 1
Bài 5 ( 1 điểm): Mỗi phép tính điền đúng kết quả được 0,25 điểm.
 x 8
32
4
 x 7
35
5
 : 5
 : 4
5
20
3
15
Bài 6 ( 1 điểm): 
Số cây đội Hai trồng được là : 	( 0,25 điểm)
 530 + 140 = 670 ( cây )	( 0,5 điểm)
 Đáp số: 670 cây	 ( 0,25 điểm)
Bài 7 ( 2 điểm):
a) Chu vi của hình tứ giác ABCD là: 	( 0,5 điểm)
2cm + 3cm + 4cm + 6cm = 15 cm	(0,5 điểm)
b) Kẻ 1 đoạn thẳng vào hình được 1 hình tam giác và 2 hình tứ giác 	(1 điểm)
2cm
3cm
4cm
6cm
Chẳng hạn:
Trường TH Tân Lập A 	 KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM 
Năm học: 2009 – 2010
Môn : Toán – Lớp 2
I. Mục tiêu: Kiểm tra học sinh về:
	- Đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số ; cộng, trừ không nhớ các số trong phạm vi 100; đo, vẽ đoạn thẳng ; giải bài toán có lời văn.
	- Biết vận dụng các kỹ năng đã học vào làm tính, giải toán
	- Giáo dục tính cẩn thận, tự giác, nghiêm túc khi làm bài.
II. Đề bài: 
Bài 1 ( 1điểm): Điền các số thích hợp vào ô trống:
79
77
75
73
71
a)
90
86
81
b)
Bài 2 ( 1,5 điểm) : Viết các số vào chỗ chấm:
Hai mươi ba: .........................	Bảy mươi mốt: ..........................
Năm mươi tư: .......................	Sáu mươi chín :.........................
Tám mươi lăm: .....................	Một trăm: .................................
Bài 3: (1 điểm): Viết các số 63 ; 78 ; 39 ; 50:
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: .....................................................................................................
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé : ....................................................................................................
Bài 4 ( 2 điểm): Đặt tính rồi tính:
46 + 20	43 + 34	85 – 42	98 – 48
...................	..................	.................	..................
...................	..................	.................	..................
...................	..................	.................	..................
...................	..................	.................	..................
Bài 5 ( 1điểm): Tính:
a) 15cm + 30cm = ..........	b) 18 – 5 + 3 = ...........
Bài 6 ( 1 điểm) : Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
37 + 42 60 + 2 1
40 + 8 < 25 + 24 	 67 – 23 = 21 + 15 1
Bài 7 ( 1,5 điểm)
Lớp em có 14 học sinh nam và 15 học sinh nữ. Hỏi lớp em có tất cả bao nhiêu học sinh ?
Bài 8 ( 1 điểm)
Vẽ thêm một đoạn thẳng để được một hình vuông và một hình tam giác.
Trường TH Tân Lập A 	
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
Năm học: 2009 – 2010
Môn : Toán – Lớp 2
Bài 1 ( 1điểm) 
Câu a: 0,5 điểm
Câu b: 0,5 điểm
Bài 2 ( 1,5 điểm) : Viết đúng mỗi số được 0,25 điểm
Bài 3: (1 điểm): 
Câu a: 0,5 điểm
Câu b: 	0,5 điểm
Bài 4 ( 2 điểm): Mỗi phép tính đặt tính và tính đúng được 0,5 điểm 
Bài 5 ( 1điểm): Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm.
Bài 6 ( 1 điểm) : Mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm
37 + 42 60 + 2 S 1
40 + 8 < 25 + 24 Đ 	67 – 23 = 21 + 15 S 1
Bài 7 ( 1,5 điểm)
Bài giải
Tất cả số học sinh lớp em có là:	 (0,25 điểm)
 14 + 15 = 29 ( học sinh )	 ( 1 điểm)
 	Đáp số : 29 học sinh 	( 0,25 điểm)
Bài 8 ( 1 điểm)
Vẽ hình: 
Trường TH Tân Lập A 	 KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM 
Năm học: 2009 – 2010
Môn : Tiếng Việt ( Đọc) – Lớp 2
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc trơn, đọc đúng đoạn các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 ( phát âm rõ, tốc độ đọc 30 tiếng/phút)
- Học sinh đọc thầm văn bản, hiểu nội dung bài đọc, trả lời được câu hỏi nội dung của bài đọc .
- Rèn tính cẩn thận, chính xác..
II. Đề bài:
A. Đọc thành tiếng : ( 6 điểm)
	- Giáo viên kiểm tra Đọc thành tiếng đối với học sinh qua các tiết ôn tập.
- Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 30 – 40 chữ trong bài Tập đọc ở SGK Tiếng Việt 1, tập 2 ( do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm, đọc thành tiếng). 
- Trả lời một số câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
B. Đọc thầm và làm bài tập: ( 4 điểm) – 30 phút
A. Đọc thầm: 
Bác đưa thư
 Bác đưa thư trao cho Minh một bức thư. Đúng là thư của bố rồi. Minh mừng quýnh. Minh muốn chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ. Nhưng em chợt thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại.
Minh chạy vội vào nhà. Em rót một cốc nước mát lạnh. Hai tay bưng ra, em lễ phép mời bác uống.
Theo Trần Nguyên Đào
	B. Dựa vào nội dung bài đọc em hãy trả lời các câu hỏi dưới đây:
1. Tìm tiếng trong bài có vần “ inh” ?
2. Nhận được thư bố, Minh muốn làm gì ? (Khoanh tròn vào chữ cái a, b, c trước ý trả lời đúng nhất. )
a. Minh muốn mở ngay thư ra đọc.
b. Minh muốn chạy vào nhà khoe với mẹ.
c. Minh muốn mở ra đọc cho cả nhà nghe.
3. Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh làm gì ?
a. Minh chạy vào nhà rót nước lạnh mời bác uống.
b. Minh chạy vào nhà lấy khăn lau mồ hôi giúp bác.
c. Minh mời bác vào nhà uống nước.
Trường TH Tân Lập A 	 KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM 
Năm học: 2009 – 2010
Môn : Tiếng Việt ( Viết) – Lớp 2
I. Mục tiêu:
	- Học sinh nghe – viết được bài chính tả khoảng 30-40 chữ /15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng thể loại bài văn đã học.
	- Chữ viết liền mạch, rõ ràng, trình bày sạch sẽ; viết hoa chữ đầu câu, viết đúng độ cao.
	- Học sinh làm được bài tập chính tả âm – vần.
	- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Đề bài:
1. Chép đúng chính tả đoạn văn sau: ( 6 điểm) 	
Con Chuột huênh hoang.
Một con Chuột có tính huênh hoang.
Một lần, Chuột rơi bộp xuống giữa một đàn Thỏ. Bọn Thỏ giật mình ba chân bốn cẳng bỏ chạy. Chuột tưởng Thỏ sợ mình. Nó lấy làm đắc ý lắm.
2. ( 2 điểm): Điền vào chữ in nghiêng: dấu hỏi hay dấu ngã ?
a) Suy nghi
b) Nghi ngơi
c) Vững chai
d) Chai tóc
3. ( 2 điểm): Điền vào chỗ chấm: s hay x ?
a) Nhà ..ạch thì mát, bát ..ạch ngon cơm.
b) Trăm hoa khoe ắc, trăm nhà khoe tài.
Trường TH Tân Lập A 	
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
Năm học: 2009 – 2010
Môn : Tiếng Việt – Lớp 1
A. Phần đọc: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng: 6 điểm
- Đọc đúng, lưu loát toàn bài, tốc độ đọc 30 tiếng/ phút : 6 điểm.
- Đọc sai, không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ) trừ 0,5 điểm.
2. Đọc thầm: 4 điểm 
1. Tìm tiếng trong bài có vần “ inh” : Minh 	( 1 điểm)
2. b. Minh muốn chạy vào nhà khoe với mẹ.	(1,5 điểm)
3. a. Minh chạy vào nhà rót nước lạnh mời bác uống.	(1,5 điểm)
B. Phần viết: 10 điểm
1.(6 điểm).
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm.
Lưu ý: Nếu viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài.
2. ( 2 điểm): Mỗi dấu điền đúng đạt 0,5 điểm
a) Suy nghĩ
b) Nghỉ ngơi
c) Vững chãi
d) Chải tóc
3. ( 2 điểm): Đúng mỗi chữ được 0,6 điểm
a) Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.
b) Trăm hoa khoe sắc, trăm nhà khoe tài.

File đính kèm:

  • docKhao sat chat luong dau nam.doc
Đề thi liên quan