Đề khảo sát chất lượng học kỳ II- Năm học 2011-2012 môn: công nghệ lớp 7 thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

doc40 trang | Chia sẻ: bobo00 | Lượt xem: 5325 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề khảo sát chất lượng học kỳ II- Năm học 2011-2012 môn: công nghệ lớp 7 thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 trường thcs phù hóa ma trận đề kscl học kỳ ii- năm học 2011-2012
 Môn: Công nghệ 
 Lớp 7
 Thời gian làm bài: 45phút (Không kể thời gian giao đề)
Mã đề 01
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Tên chủ đề
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Khai thác rừng
Biết được các biện pháp phục hồi rừng sau khi khai thác rừng.
Số điểm: 1.5
Tỉ lệ: 15%
Số điểm:
1.5
Tỉ lệ: 15%
2. Sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
Hiểu được đặc điểm và các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
Số điểm:2.0
Tỉ lệ:20%
Lấy được ví dụ về đặc điểm sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
Số điểm:1.0
Tỉ lệ:10%
Số điểm: 3.0
Tỉ lệ: 30%
3. Thức ăn vật nuôi.
Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi
Biết được nguồn gốc của thức ăn đối với vật nuôi.
Số điểm: 0.5 
Tỉ lệ: 15%
Hiểu được
vai trò và thành phần dinh dưỡng của thức ăn đối với vật nuôi. 
Số điểm: 2.0 
Tỉ lệ: 10%
Số điểm: 2.5
Tỉ lệ: 25%
4. Phòng trị bệnh cho vật nuôi
Biết được nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi.
Số điểm: 1.0
Tỉ lệ: 10%
Hiểu được những nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi.
Số điểm:0.5 
Tỉ lệ: 5%
Vận dụng sự hiểu biết các nguyên nhân gây bệnh để tự phòng bệnh cho vật nuôi ở gia đình, địa phương.
Số điểm: 1.5
Tỉ lệ 15%
Số điểm: 3.0Tỉ lệ: 30%
Tổng
Số điểm: 3.0
Tỉ lệ:30%
Số điểm: 4.5
Tỉ lệ:45%
Số điểm:1.0
Tỉ lệ:1.0%
Số điểm: 1.5
Tỉ lệ:15%
Số điểm: 10.0
Tỉ lệ:100%
 Phù Hóa, Ngày 16 tháng 4 năm 2012
 GV RA Đề Tổ CHUYÊN MÔN BGH DUYệT 
 Trần Thị Tình Nguyễn Hữu Tuấn 
trường thcs phù hóa đề kscl học kỳ ii- năm học 2011-2012
Số báo danh:
 Môn: Công nghệ 
 Lớp 7
 Thời gian làm bài: 45phút (Không kể thời gian giao đề)
Mã đề 01
Câu 1(1.5 điểm) Nêu các biện pháp để phục hồi rừng sau khi khai thác?
Câu 2(3.0 điểm) Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? 
 Nêu đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi? Lấy ví dụ.
Câu 3(2.5 điểm) Nêu nguồn gốc thức ăn của vật nuôi? Thức ăn có vai trò gì đối với cơ
 thể vật nuôi?
Câu 4(3.0 điểm) Những nguyên nhân nào gây bệnh cho vật nuôi? Khi đã học và tìm 
 hiểu những nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi bản thân em cùng 
 gia đình đã phòng bệnh cho vật nuôi như thế nào? 
*************** Hết **************
trường thcs phù hóa hướng dẫn chấm
 đề kscl học kỳ ii- năm học 2011-2012
 Môn: Công nghệ 
Mã đề 01
 Lớp 7
Câu
Đáp án
Điểm
1
1.5
* Để phục hồi rừng sau khi khai thác cần dùng các biện pháp:
- Rừng đã khai thác trắng: nên trồng rừng để phục hồi lại rừng, trồng xen canh cây công nghiệp với cây rừng.
- Rừng đã khai thác dần và khai thác chọn: thúc đẩy tái sinh tự nhiên để rừng tự phục hồi bàng các biện pháp: 
+ Chăm sóc cây gieo giống: làm cỏ, xới đất, bón phân quanh gốc. Trong khai thác dần, giữ lại 40 đến 50 cây giống tốt / 1 ha.
+ Phát dọn cây cỏ hoang dại để hạt dễ nảy mầm và cây con sinh trưởng thuận lợi.
+ Dặm cây hay gieo hạt vào nơi ít có cây tái sinh và nơi không có cây gieo giống.
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
2
3.0
* Yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi:
- Di truyền: Sinh trưởng và phát dục sớm hoặc muộn.
- Điều kiện ngoại cảnh: Môi trường, thời tiết,...
- Con người: chăm sóc, nuôi dưỡng,...
* Đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi:
- Sự sinh trưởng và phát dục không đồng đều.
- Sự sinh trưởng và phát dục theo giai đoạn.
- Sự sinh trưởng và phát dục theo chu kỳ. 
 * Ví dụ: 
- Không đồng đều: Sự tăng cân của ngan theo tuổi.
- Theo giai đoạn: Quá trình sống của lợn trải qua các giai đoạn: Bào thai ð lợn sơ sinh ð lợn nhỡ ð lợn trưởng thành ....
- Theo chu kỳ: Chu kỳ động dục của lợn là 21 ngày, của ngựa là 23 ngày.
0.5
0.5
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
3
2.5
* Nguồn gốc thức ăn của vật nuôi:
 Thực vật, động vật và chất khoáng.
 * Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi: 
- Cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển.
- Cung cấp dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra các sản phẩm chăn nuôi như: thịt, trứng, sữa,....
- Cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi tạo ra lông, sừng, móng,...
- Tăng sức đề kháng để vật nuôi chống được bệnh tật.
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
4
3.0
* Những nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi:
- Yếu tố bên trong (yếu tố di truyền).
- Yếu tố bên ngoài (môi trường sống của vật nuôi).
+ Cơ học (chấn thương).
+ Lý học (nhiệt độ cao...).
+ Hóa học (ngộ độc).
+ Sinh học: Ký sinh trùng.
 Vi sinh vật: vi rút, vi khuẩn....
* Cách phòng bệnh cho vật nuôi:
- Chăm sóc chu đáo cho từng loại vật nuôi.
- Tiêm phòng đầy đủ các loại vắc xin.
- Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng.
- Vệ sinh môi trường sạch sẽ (thức ăn, nước uống, chuồng trại,..).
- Lựa chọn giống vật nuôi tốt.
- Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám và điều trị khi có triệu chứng bệnh, dịch bệnh ở vật nuôi.
- Cách ly vật nuôi bị bệnh với vật nuôi khỏe.
- Kiểm tra sức khỏe định kỳ cho vật nuôi.
0.5
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
 Phù Hóa, Ngày 16 tháng 4 năm 2012
 GV RA Đề Tổ CHUYÊN MÔN BGH DUYệT 
 Trần Thị Tình Nguyễn Hữu Tuấn 
trường thcs phù hóa ma trận đề kscl học kỳ ii- năm học 2011-2012
 Môn: Công nghệ 
 Lớp 7
 Thời gian làm bài: 45phút (Không kể thời gian giao đề)
Mã đề 02
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Tên chủ đề
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Khai thác rừng
Biết được điều kiện khai thác rừng hiện nay ở nước ta.
Số điểm:1.5 
Tỉ lệ: 15%
Số điểm: 1.5
Tỉ lệ: 15%
2. Chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi
Hiểu được các phương pháp và mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi.
Số điểm:2.0 
Tỉ lệ:20% 
Liên hệ được
mục đích của việc chế biến và dự trữ thức ăn của vật nuôi ở địa phương.
Số điểm: 1.0 
Tỉ lệ:10%
Số điểm: 3.0
 Tỉ lệ: 25%
3. Giống vật nuôi
Biết được vai trò của giống trong chăn nuôi.
Số điểm:0.5 
Tỉ lệ: 5%
Hiểu được các điều kiện để công nhận là một giống vật nuôi. 
Số điểm:2.0 
Tỉ lệ:20%
Số điểm: 2.5
 Tỉ lệ: 30%
4.
Chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi
Biết được vai trò của chuồng nuôi và vệ sinh bảo vệ môi trường trong chăn nuôi.
Số điểm:1.0 
Tỉ lệ:10% 
Hiểu được vai trò của chuồng nuôi và vệ sinh bảo vệ môi trường trong chăn nuôi.
Số điểm:0.5 
Tỉ lệ:5% 
Vận dụng sự hiểu biết vai trò của chuồng nuôi và vệ sinh bảo vệ môi trường để vận dụng ở gia đình.
Số điểm:1.5 
Tỉ lệ:15%
Số điểm:
3.0
Tỉ lệ: 30%
Tổng
Số điểm:3.0 
Tỉ lệ:30% 
Số điểm:4.5
Tỉ lệ:45% 
Số điểm:1.0
Tỉ lệ:10%
Số điểm:1.5 
Tỉ lệ:15% 
Số điểm:
10.0
Tỉ lệ: 100%
 Phù Hóa, Ngày 16 tháng 4 năm 2012
 GV RA Đề Tổ CHUYÊN MÔN BGH DUYệT 
 Trần Thị Tình Nguyễn Hữu Tuấn 
trường thcs phù hóa đề kscl học kỳ ii- năm học 2011-2012
Số báo danh:
 Môn: Công nghệ 
 Lớp 7
 Thời gian làm bài: 45phút (Không kể thời gian giao đề)
Mã đề 02
Câu 1(1.5 điểm) Khai thác rừng hiện nay ở nước ta cần tuân theo những điều kiện 
 nào?
Câu 2(3.0điểm) Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn? Kể tên một số phương pháp 
 chế biến thức ăn và phương pháp nào thường dùng để dự trữ thức ăn
 cho vật nuôi ở địa phương em? 
Câu 3(2.5 điểm) Giống vật nuôi có vai trò gì trong chăn nuôi? Điều kiện nào để công
 nhận là một giống vật nuôi? 
Câu 4(3.0 điểm) Chuồng nuôi có vai trò gì trong chăn nuôi? Gia đình em đã làm gì để
 chuồng nuôi hợp vệ sinh?
*************** Hết **************
trường thcs phù hóa hướng dẫn chấm
 đề kscl học kỳ ii- năm học 2011-2012
 Môn: Công nghệ 
Mã đề 02
 Lớp 7
Câu
Đáp án
Điểm
1
1.5
* Khai thác rừng hiện nay ở nước ta cần tuân theo những điều kiện:
- Chỉ được khai thác chọn không được khai thác trắng.
- Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế.
- Lượng gỗ khai thác chọn nhỏ hơn 35% lượng gỗ của khu rừng khai thác.
0.5
0.5
0.5
2
3.0
* Phải chế biến và dự trữ thức ăn vì: 
- Chế biến thức ăn nhằm làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng để vật nuôi thích ăn, ăn được nhiều, dễ tiêu hóa, làm giảm bớt khối lượng, làm giảm độ thô cứng, khử bỏ chất độc hại và một số thức ăn phải chế biến vật nuôi mới ăn được. 
* Một số phương pháp chế biến thức ăn:
- Phương pháp vật lý (cơ học, nhiệt học,..): máy cắt thái, máy nghiền đập, xử lý nhiệt,...
- Phương pháp hóa học: thức ăn hỗn hợp, đường hóa tinh bột, kiềm hóa rơm rạ,...
- Phương pháp vi sinh vật học: ủ men.
* Phương pháp thường dùng để dự trữ thức ăn cho vật nuôi ở địa phương em là:
- Phương pháp vật lý: như cắt, nghiền, rang, hấp,... thức ăn cho vật nuôi.
- Phương pháp vi sinh vật học: ủ men. 
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
3
2.5
* Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi:
- Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi: Trong cùng điều kiện nuôi dưỡng và chăm sóc thì giống khác nhau sẽ cho năng suất chăn nuôi khác nhau.
- Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi: chọn lọc và nhân giống tốt để có chất lượng sản phẩm chăn nuôi tốt.
* Điều kiện để công nhận là một giống vật nuôi:
- Các vật nuôi trong cùng một giống phải có chung nguồn gốc.
- Có đặc điểm ngoại hình và năng suất giống nhau.
- Có tính di truyền ổn định.
- Đạt đến một số lượng cá thể nhất định và có địa bàn phân bố rộng. 
0.25
0.25
0.5
0.5
0.5
0.5
4
3.0
* Vai trò của chuồng nuôi trong chăn nuôi: 
- Chuồng nuôi là nhà ở của vật nuôi.
- Chuồng nuôi giúp vật nuôi tránh được những thay đổi của thời tiết, đồng thời tạo ra một tiểu khí hậu thích hợp cho vật nuôi.
- Giúp cho vật nuôi hạn chế tiếp xúc với mầm bệnh như vi trùng, ký sinh trùng gây bệnh,...
- Giúp cho việc thực hiện quy trình chăn nuôi khoa học.
- Giúp quản lý tốt đàn vật nuôi, thu được chất hải làm phân bón và tránh làm ô nhiễm môi trường.
- Góp phần năng cao năng suất chăn nuôi.
* Để chuồng nuôi hợp vệ sinh cần làm: 
Khi xây dựng chuồng nuôi phải thực hiện đúng kỹ thuật về: 
Chọn địa điểm.
Chọn hướng chuồng.
Nền chuồng.
Tường bao, mái che.
Cách bố trí các thiết bị khác như máng ăn, máng uống,...
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.25
0.25
0.25
 Phù Hóa, Ngày 16 tháng 4 năm 2012
 GV RA Đề Tổ CHUYÊN MÔN BGH DUYệT 
 Trần Thị Tình Nguyễn Hữu Tuấn 
trường thcs phù hóa ma trận đề kscl học kỳ ii- năm học 2011-2012
 Môn: Công nghệ 
 Lớp 8
 Thời gian làm bài: 45phút (Không kể thời gian giao đề)
Mã đề 01
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Tên chủ đề
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Đồ dùng loại điện- quang. Đèn sợi đốt
Hiểu được các đặc điểm của đèn sợi đốt.
Số điểm:2.0 
Tỉ lệ: 20%
Số điểm:
2.0
Tỉ lệ: 20%
2. Thiết bị bảo vệ của mạng điện trong nhà
Biết được bộ phận quan trọng trong cầu chì.
Số điểm:0.5
Tỉ lệ:5%
Hiểu được công dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc và vị trí lắp đặt của cầu chì.
Số điểm:0.5 
Tỉ lệ:5%
Vận dụng để giải thích.
Số điểm:1.5
Tỉ lệ:15% 
Số điểm: 2.5
 Tỉ lệ: 25%
3. Thực hành: Tính tóan tiêu thụ điện năng trong gia đình
Biết được cách tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình.
Số điểm:1.5 
Tỉ lệ: 15%
Vận dụng để tính được tiêu thụ điện năng của các đồ dùng điện trong gia đình.
Số điểm: 1.5
Tỉ lệ: 15%
Số điểm: 3.0
 Tỉ lệ: 30%
4. Máy biến áp một pha
áp dụng tỉ số biến áp để tính toán.
Số điểm:2.5
Tỉ lệ:25%
Số điểm: 2.5
 Tỉ lệ: 25%
Tổng
Số điểm:2.0
Tỉ lệ:20% 
Số điểm:2.5
Tỉ lệ:25% 
Số điểm:4.0
Tỉ lệ: 40%
Số điểm:1.5
Tỉ lệ:15% 
Số điểm:10.0
Tỉ lệ:
100%
 Phù Hóa, Ngày 16 tháng 4 năm 2012
 GV RA Đề Tổ CHUYÊN MÔN BGH DUYệT 
 Trần Thị Tình Nguyễn Hữu Tuấn 
trường thcs phù hóa đề kscl học kỳ ii- năm học 2011-2012
Số báo danh:
 Môn: Công nghệ 
 Lớp 8
 Thời gian làm bài: 45phút (Không kể thời gian giao đề)
Mã đề 01
Câu 1(2.0 điểm) Nêu ưu điểm và nhược điểm của đèn sợi đốt?
Câu 2(2.5 điểm) Tại sao khi dây chì bị nổ ta không được thay một dây chảy mới 
 bằng dây đồng có cùng đường kính? Có nên lắp cầu chì vào dây 
 trung tính không? Vì sao? 
Câu 3(3.0 điểm) Mỗi đèn ống huỳnh quang của lớp học có công suất 40W, trong 
 tháng 4 (tính 26 ngày) mỗi ngày học sử dụng thắp sáng trung bình
 4 giờ. Hãy tính số tiền điện phải trả của tháng cho một phòng học 
 dùng 4 bóng như trên với giá điện là 700 đồng /kwh ? 
Câu 4(2.5 điểm) Một máy biến áp một pha có N1 = 1650 vòng, N2 = 90 vòng. Dây
 quấn sơ cấp đấu với nguồn điện áp 220V. 
Xác định điện áp đầu ra của dây quấn thứ cấp U2?
 Muốn điện áp U2 = 36V thì số vòng dây của dây quấn thứ cấp phải là bao nhiêu?
*************** Hết **************
trường thcs phù hóa hướng dẫn chấm
 đề kscl học kỳ ii- năm học 2011-2012
 Môn: Công nghệ 
Mã đề 01
 Lớp 8
Câu
đáp án
điểm
1
2.0
* ưu điểm và nhược điểm của đèn sợi đốt:
- ưu điểm: 
+ không cần chấn lưu.
+ Đèn phát ra ánh sáng liện tục.
- nhược điểm: 
+ Tuổi thọ thấp.
+ Không tiết kiệm điện năng.
0.5
0.5
0.5
0.5
2
2.5
* Trong cầu chì dây chảy là bộ phận quan trọng nhất, khi dây chì bị nổ ta không được phép thay một dây chảy mới bằng dây đồng có cùng đường kính.
* Vì nhiệt độ nóng chảy của dây chì và dây đồng khác nhau. 
* Không nên lắp cầu chì vào dây trung tính. Vì:
- Khi cần thiết để sửa chữa điện có thể rút cầu chì để ngắt mạch điện bảo đảm an toàn cho người sửa chữa.
- Khi mạch điện có sự cố, tuy cầu chì vẫn được cắt mạch nhưng đồ dùng điện vẫn nối với dây pha vì vậy không đảm bảo an toàn điện. 
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
3
3.0
áp dụng công thức: A= P.t
Ta có: 
Thời gian sử dụng trong 1 tháng: t= 4.26= 104 giờ
Công suất của 4 bóng đèn là: 40.4= 160 W
Điện năng tiêu thụ của 4 bóng đèn trong tháng 4 là: 
A= P.t= 160. 104= 16640 Wh
Đổi 16640Wh = 16,64Kwh
Số tiền điện phải trả trong tháng 4 là:
 16,64. 700= 11648 Đồng
Vậy số tiền phải trả là 11648 đồng.
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
4
2.5
Cho: N1 = 1650 vòng, N2 = 90 vòng
 U1= 220V
Kết luận: a) U2=?
 b) N2 =? khi U2= 36V
Giải
 a) áp dụng tỉ số điện áp: 
Ta có:
Điện áp đầu ra của dây quấn thứ cấp: 
Khi U2= 36V thì số vòng dây của dây quấn thứ cấp là:
 Vòng
 Vậy, U2=12 V; N2=270 vòng
0.25
0.25
0.5
0.5
0.5
0.5
 Phù Hóa, Ngày 16 tháng 4 năm 2012
 GV RA Đề Tổ CHUYÊN MÔN BGH DUYệT 
 Trần Thị Tình Nguyễn Hữu Tuấn 
trường thcs phù hóa ma trận đề kscl học kỳ ii- năm học 2011-2012
 Môn: Công nghệ 
 Lớp 8
 Thời gian làm bài: 45phút (Không kể thời gian giao đề)
Mã đề 02
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Tên chủ đề
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Đồ dùng loại điện- quang. Đèn huỳnh quang
Hiểu được các đặc điểm của đèn huỳnh quang.
Số điểm:2.0 
Tỉ lệ: 20%
Số điểm:
2.0
Tỉ lệ: 20%
2. Thiết bị bảo vệ của mạng điện trong nhà
Biết được bộ phận quan trọng trong cầu chì.
Số điểm:0.5
Tỉ lệ:5% 
Hiểu được công dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc và vị trí lắp đặt của cầu chì.
Số điểm:0.5 
Tỉ lệ:5%
Vận dụng để giải thích.
Số điểm:1.5
Tỉ lệ:10%
Số điểm:
2.5
 Tỉ lệ: 25%
3. Thực hành: Tính tóan tiêu thụ điện năng trong gia đình
Biết được cách tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình.
Số điểm:1.5 
Tỉ lệ: 15%
Vận dụng để tính được tiêu thụ điện năng của các đồ dùng điện trong gia đình .
Số điểm:1.5 
Tỉ lệ:15%
Số điểm:
3.0
 Tỉ lệ: 30%
4. Máy biến áp một pha
áp dụng tỉ số biến áp để tính toán.
Số điểm:2.5
Tỉ lệ:25%
Số điểm: 2.5
Tỉ lệ: 25%
Tổng
Số điểm:2.0
Tỉ lệ:20%
Số điểm:2.5
Tỉ lệ:25%
Số điểm:4.0 
Tỉ lệ:40%
Số điểm:1.5
Tỉ lệ:15%
Số điểm:
10.0
Tỉ lệ:
100%
 Phù Hóa, Ngày 16 tháng 4 năm 2012
 GV RA Đề Tổ CHUYÊN MÔN BGH DUYệT 
 Trần Thị Tình Nguyễn Hữu Tuấn 
trường thcs phù hóa đề kscl học kỳ ii- năm học 2011-2012
Số báo danh:
 Môn: Công nghệ 
 Lớp 8
 Thời gian làm bài: 45phút (Không kể thời gian giao đề)
Mã đề 02
Câu 1(2.0 điểm) Nêu ưu điểm và nhược điểm của đèn huỳnh quang?
Câu 2(2.5 điểm) Tại sao người ta dùng dây chì để bảo vệ mạch điện khỏi sự cố ngắn
 mạch? Hãy giải thích vì sao dây chảy là bộ phận quan trọng nhất 
 của cầu chì? 
Câu 3(3.0 điểm) Gia đình em có 4 bóng đèn sợi đốt 220V- 60W, trong tháng 4 (tính
 26 ngày) mỗi ngày sử dụng thắp sáng trung bình 2 giờ. Hãy tính số
 tiền điện phải trả của tháng cho gia đình em khi dùng 4 bóng như 
 trên với giá điện là 700 đồng /kwh ? 
Câu 4(2.5 điểm) Một máy biến áp giảm áp có U1= 220V, U2= 110V. Số vòng dây 
 N1 = 460 vòng, N2 = 230 vòng. Khi điện áp sơ cấp giảm, U1=160V
 để giữ U2=110V không đổi nếu số vòng dây N2 không đổi thì phải 
 điều chỉnh cho N1 bằng bao nhiêu? 
*************** Hết **************
trường thcs phù hóa hướng dẫn chấm
 đề kscl học kỳ ii- năm học 2011-2012
 Môn: Công nghệ 
Mã đề 02
 Lớp 8
Câu
đáp án
điểm
1
2.0
* ưu điểm và nhược điểm của đèn huỳnh quang:
- ưu điểm: 
+ Tiết kiệm điện năng.
+ Tuổi thọ cao.
- nhược điểm:
+ ánh sáng không liên tục có hiện tượng nhấp nháy.
+ Cần chấn lưu.
0.5
0.5
0.5
0.5
2
2.5
* Dùng dây chì để bảo vệ mạch điện khỏi sự cố ngắn mạch vì:
- Khi xảy ra sự cố ngắn mạch, dòng điện trong mạch tăng cao đột ngột, làm nhiệt độ dây dẫn điện tăng cao.
- Dây chì có nhiệt độ nóng chảy nhỏ (327 00 C), quán tính nóng chảy bé sẽ bị chảy và bị đứt làm ngắt mạch nên được dùng làm dây chảy cầu chì. 
* Dây chảy là bộ phận quan trọng nhất của cầu chì vì: 
- Dây chảy được mắc nối tiếp với mạch điện cần bảo vệ. 
- Khi dòng điện tăng lên quá giá trị định mức (do ngắn mạch, quá tải) dây chảy cầu chì nóng chảy và bị đứt (cầu chì nổ).
- Lúc này làm mạch điện hở, bảo vệ mạch điện và các đồ dùng điện, thiết bị điện không bị hỏng. 
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
3
3.0
áp dụng công thức: A= P.t
Ta có: 
 - Thời gian sử dụng trong 1 tháng: t= 2.26= 52 giờ
 - Công suất của 4 bóng đèn là: 40.4= 160 W
 - Điện năng tiêu thụ của 4 bóng đèn trong tháng 4 là: 
A= P.t= 160. 52= 8320 Wh
Đổi 8320Wh = 8,32 Kwh
- Số tiền điện phải trả trong tháng 4 là:
 8,32 . 700= 5824 Đồng
 Vậy, số tiền phải trả là 5824 đồng.
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
4
2.5
Cho: U1= 220V, U2= 110V
 N1 = 460 vòng, N2 = 230 vòng
 U1=160V
Kết luận: N1=? khi N2 không đổi
Giải
áp dụng tỉ số điện áp: 
Từ công tỉ số trên ta có:
 ỉ Vòng
 Vậy, N1 =334 vòng
0.25
0.25
0.5
0.5
0.5
0.5
 Phù Hóa, Ngày 16 tháng 4 năm 2012
 GV RA Đề Tổ CHUYÊN MÔN BGH DUYệT 
 Trần Thị Tình Nguyễn Hữu Tuấn 
trường thcs phù hóa ma trận đề kscl học kỳ ii- năm học 2011-2012
 Môn: Công nghệ 
 Lớp 9
 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Mã đề 01
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Tên chủ đề
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Lắp đặt dây dẫn của mạng điện trong nhà
Biết được một số phương pháp lắp đặt dây dẫn điện của mạng điện trong nhà.
Số điểm:0.5
Tỉ lệ: 5%
Hiểu được các phương pháp lắp đặt dây dẫn điện của mạng điện trong nhà.
Số điểm:0.5
Tỉ lệ: 5%
Số điểm:
1.0
Tỉ lệ: 10%
2. Kiểm tra an toàn mạng điện trong nhà
Biết được các thiết bị điện trong gia đình.
Số điểm:1.0
Tỉ lệ:10% 
Vận dụng được cách kiểm tra an toàn các thiết bị điện trong nhà.
Số điểm:1.0
Tỉ lệ: 10%
Số điểm: 2.0
Tỉ lệ: 20%
3. Lắp đặt dây dẫn của mạng điện trong nhà
Hiểu được ưu điểm và nhược điểm của các phương pháp lắp đặt dây dẫn điện của mạng điện trong nhà.
Số điểm:1.0
Tỉ lệ:10%
Vận dụng để so sánh được ưu và nhược điểm của các phương pháp lắp đặt mạng điện.
Số điểm:1.0
Tỉ lệ:10%
Số điểm:
2.0
Tỉ lệ: 20%
4. Sơ đồ điện
Vận dụng để vẽ được các sơ đồ điện.
Số điểm:1.0
Tỉ lệ: 10%
Số điểm:
1.0
Tỉ lệ: 10%
5. Thực hành lắp đặt mạch bảng điện
Vận dụng được các bước lắp đặt mạch điện trong lắp mạch bảng điện.
Số điểm:2.0
 Tỉ lệ:20% 
Vận dụng để lắp đặt được mạch điện hoạt động.
Số điểm:2.0
Tỉ lệ:20% 
Số điểm:
4.0
 Tỉ lệ:40%
Tổng
Số điểm:1.5
Tỉ lệ:15% 
Số điểm:1.5
Tỉ lệ:15% 
Số điểm:5.0
Tỉ lệ:50% 
Số điểm:2.0
Tỉ lệ:20% 
Số điểm: 10.0 
Tỉ lệ100% 
 Phù Hóa, Ngày 16 tháng 4 năm 2012
 GV RA Đề Tổ CHUYÊN MÔN BGH DUYệT 
 Trần Thị Tình Nguyễn Hữu Tuấn 
trường thcs phù hóa đề kscl học kỳ ii- năm học 2011-2012
Số báo danh:
 Môn: Công nghệ 
 Lớp 9
 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Mã đề 01
I. Lý thuyết (5.0 điểm)
Câu 1(1.0 điểm) Lắp đặt dây dẫn của mạng điện trong nhà gồm những phương pháp 
 nào?
Câu 2(2.0 điểm) Kể tên các thiết bị điện trong gia đình em? Nêu yêu cầu khi kiểm 
 tra các thiết bị đó? 
Câu 3(2.0 điểm) So sánh ưu điểm và nhược điểm của mạng điện lắp đặt kiểu nổi và 
 mạng điện lắp đặt kiểu ngầm? 
II. thực hành (5.0 điểm)
Câu 4(1.0 điểm) Vẽ sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt mạch bảng điện gồm các phần tử: 
 1 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 công tắc 2 cực, 1 công tắc 3 cực điều 
 khiển 2 bóng đèn? 
Câu 5 (4.0điểm) Thực hành lắp mạch bảng điện gồm các phần tử: 1 cầu chì, 1 ổ 
 cắm, 1 công tắc 2 cực, 1 công tắc 3 cực điều khiển 2 bóng đèn? 
*************** Hết **************
trường thcs phù hóa hướng dẫn chấm
 đề kscl học kỳ ii- năm học 2011-2012
 Môn: Công nghệ 
Mã đề 01
 Lớp 9
Câu
đáp án
điểm
1
1.0
* Lắp đặt dây dẫn của mạng điện trong nhà gồm những phương pháp: Lắp đặt mạng điện kiểu nổi và lắp đặt mạng điện kiểu ngầm.
- Lắp đặt mạng điện kiểu nổi: là mạng điện mà dây dẫn được lắp đặt nổi trên các vật cách điện như puli sứ, khuôn gỗ hoặc lồng trong đường ống bằng chất cách điện đặt dọc theo trần nhà, cột, dầm xà,...
- Lắp đặt mạng điện kiểu ngầm: là mạng điện mà dây dẫn được lắp đặt trong các rãnh của các kết cấu xây dựng như tường, trần, sàn bê tông,.... và các phần tử kết cấu khác của ngôi nhà.
0.5
0.25
0.25
2
2.0
* Các thiết bị điện trong gia đình em:
Thiết bị đóng cắt: cầu dao, công tắc; thiết bị bảo vệ: cầu chì, aptomat; thiết bị dùng để lấy điện: ổ cắm điện, phích cắm điện. 
* Các yêu cầu khi kiểm tra các thiết bị điện:
- Thiết bị dùng để đóng cắt: cầu dao, công tắc: 
+ Kiểm tra an toàn vỏ cách điện.
+ Mối nối dây dẫn phải tiếp xúc tốt, ốc vít cần phải chắc chắn.
+ Kiểm tra vị trí đóng mở và hướng chuyển động của núm đóng - cắt. 
- Thiết bị bảo vệ: cầu chì, aptomat: 
+ Vị trí lắp đặt của cầu chì.
+ Các cầu chì phải có nắp che không để hở.
+ Kiểm tra sự phù hợp của các số liệu định mức.
- Thiết bị dùng để lấy điện: ổ cắm điện và phích cắm điện:
+ Vỏ cách điện không bị vỡ, các chốt cắm phải chắc chắn, các cực tiếp xúc tốt.
+ Các đầu dây nối phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và an toàn điện để tránh bị chập mạch, đánh lửa.
0.5
0.5
0.5
0.5
3
2.0
 So sánh ưu điểm và nhược điểm của mạng điện lắp đặt kiểu nổi và mạng điện lắp đặt kiểu ngầm: 
Kiểu lắp đặt
Giống nhau
Khác nhau
Kiểu nổi
- Đảm bảo yêu cầu mĩ thuật.
- Tránh được tác động xấu của môi trường đến dây dẫn điện.
Dễ kiểm tra, sửa chữa, thay thế.
Kiểu ngầm
Khó kiểm tra, sửa chữa, thay thế khi hỏng hóc.
0.5
0.5
0.5
0.5
4
1.0
 Sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt mạch điện: 1 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 công tắc 2 cực, 1 công tắc 3 cực điều khiển 2 bóng đèn: 
 * Sơ đồ nguyên lý:
O
A
 ..
 ..
 .:
 * Sơ đồ lắp đặt: 
O
A
 ..
 ..
 ..
 .:
0.5
0.5
5
4.0
Thực hành lắp đặt mạch bảng điện gồm cỏc phần tử: 1cầu chỡ, 1 cụng tắc 2 cực, 2 búng đốn, 1 ổ cắm.
Sắp xếp vị trớ cỏc phần tử trờn bảng điện hợp lý.
Mối nối chắc chắn, đảm bảo đỳng yờu cầu kĩ thuật.
Cỏch điện mối nối đỳng kỹ thuật. 
Mối nối đảm bảo về mặt mĩ thuật. 
Đảm bảo đỳng theo sơ đồ đó vẽ. 
Bảng điện đầy đủ cỏc phần tử đó quy định.
Cỏc thiết bị điện cũn nguyờn vẹn, hoạt động được. 
Mạch bảng điện vận hành tốt. 
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
 Phù Hóa, Ngày 16 tháng 4 năm 2012
 GV RA Đề Tổ CHUYÊN MÔN BGH DUYệT 
 Trần Thị Tình Nguyễn Hữu Tuấn 
trường thcs phù hóa ma trận đề kscl học kỳ ii- năm học 2011-2012
 Môn: Công nghệ 
 Lớp 9
 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Mã đề 02
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Tên chủ đề
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Lắp đặt dây dẫn của mạng điện trong nhà
Nhận biết được các yêu cầu khi lắp đặt mạng điện kiểu nổi.
Số điểm:0.5 
Tỉ lệ: 5%
Hiểu được thế nào là mạng điện lắp đặt kiểu nổi và các yêu cầu khi lắp đặt mạng điện kiểu nổi.
Số điểm:0.5 
Tỉ lệ: 5%
Số điểm: 1.0
Tỉ lệ: 10%
2. Kiểm tra an toàn mạng điện trong nhà
Biết được cách kiểm tra an toàn mạng điện trong nhà.
Số điểm:1.0 
Tỉ lệ:10%
Kiểm tra được một số yêu cầu về an toàn điện mạng điện trong nhà.
Số điểm:1.0 
Tỉ lệ:10%
Số điểm:
2.0
 Tỉ lệ: 20%
3. Sơ đồ điện
Hiểu được thế nào là sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt mạch điện.
Số điểm:1.0 
Tỉ lệ:10%
Vận dụng để so sánh được 2 sơ đồ điện.
Số điểm:1.0
Tỉ lệ: 10% 
Số điểm:
2.0
Tỉ lệ: 20%
4. Sơ đồ điện
Vận dụng để vẽ được các sơ đồ điện.
Số điểm:1.0
Tỉ lệ:10%
Số điểm: 1.0
 Tỉ lệ:
10%
5. Thực hành lắp đặt mạch bảng điện
Vận dụng các bước lắp đặt mạch điện trong lắp mạch bảng điện.
Số điểm:2.0
Tỉ lệ: 20% 
Vận dụng để lắp đặt được mạch điện hoạt động.
Số điểm:2.0
Tỉ lệ: 20% 
Số điểm: 4.0
 Tỉ lệ:
40%
Tổng
Số điểm:1.5
Tỉ lệ:15% 
Số điểm:1.5
Tỉ lệ: 15%
Số điểm:5.0 
Tỉ lệ:50%
Số điểm:2.0
Tỉ lệ:20% 
Số điểm: 10.0 
Tỉ lệ: 100%
 Phù Hóa, Ngày 16 tháng 4 năm 2012
 GV RA Đề Tổ CHUYÊN MÔN BGH DUYệT 
 Trần Thị Tình Nguyễn Hữu Tuấn 
trường thcs phù hóa đề kscl học kỳ ii- năm học 2011-2012
Số báo danh:
 Môn: Công nghệ 
 Lớp 9
 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Mã đề 02
I. Lý thuyết (5.0 điểm)
Câu 1(1.0 điểm) Thế nào là mạng điện lắp đặt kiểu nổi? Khi lắp đặt mạng điện kiểu 
 nổi cần tuân theo những yêu cầu nào?
Câu 2(2.0 điểm) Khi kiểm tra dây dẫn điện và các đồ dùng điện cần đảm bảo những 
 yêu cầu gì ? 
Câu 3(2.0 điểm) Phân biệt sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt? 
II. th

File đính kèm:

  • docDe thi Mon CN Mt ky I 1313.doc