Đề đề nghị học kỳ 2 (năm học 2012 - 2013) Môn: ngữ văn 6 (thời gian: 90 phút)

doc2 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1104 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề đề nghị học kỳ 2 (năm học 2012 - 2013) Môn: ngữ văn 6 (thời gian: 90 phút), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên



 PHÒNG GD&ĐT ĐẠI LỘC

ĐỀ ĐỀ NGHỊ HỌC KỲ 2 (NĂM HỌC 2012 - 2013)
Môn: Ngữ Văn 6 (Thời gian: 90 phút)
Họ và tên GV ra đề: Đặng Thị Hòa
Đơn vị: Trường THCS Phan Bội Châu 

 

I/ MA TRẬN ĐỀ:


 Mức độ
L.V. Nội dung
Câu số 
Nhận biết
Thông hiểu
V. dụng thấp
V. dụng cao
Tổng số điểm
Văn
Lượm
1
a,b1 (1,5đ)
b2 (1,0đ)


2,5điểm
Tiếng Việt
Câu trần thuật đơn
2
a (0,5đ)

b (1,0đ)

1,5điểm

Nhân hóa
3

1,0đ


1,0điểm
Tập làm văn
Văn miêu tả
4



5,0đ
5,0điểm
Tổng số câu

4 câu
2,0điểm
2,0điểm
1,0điểm
5,0điểm
10 ĐIỂM

II/ ĐỀ:
Câu 1: a/ Bài thơ “Lượm” của ai? Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào? (0,5đ)
 b/ Chép hai khổ thơ cuối bài thơ “Lượm”. Nêu nội dung của hai khổ thơ đó. (2đ).
Câu 2: a/ Câu trần thuật đơn là gì ? (0,5đ)
	 b/ Đặt câu trần thuật đơn và xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu đó. (1đ)
Câu 3: Chỉ ra từ ngữ nhân hóa và cho biết phép nhân hóa trong câu văn sau được tạo ra bằng cách nào.(1đ)
 Tre hi sinh để bảo vệ con người.
Câu 4: Tả người bạn thân thiết nhất của em. (5đ)



III/ ĐÁP ÁN:
Câu 1: a/ Bài thơ ‘Lượm” của Tố Hữu.(0,25đ). Bài thơ được sáng tác năm 1949, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp .(0,25đ).
 b/- Chép đúng hai khổ thơ cuối (1đ) (Sai 2 lỗi trừ 0,25đ).
 - Nêu nội dung: Dù Lượm đã hi sinh nhưng hình ảnh của em vẫn còn mãi với quê hương, đất nước và trong lòng mọi người. (1đ)
Câu 2: a/ Nêu đúng khái niệm câu trần thuật đơn. (0,5đ)
 Câu trần thuật đơn là loại câu do một cụm C – V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến.
 b/ Đặt đúng câu trần thuật đơn(0,5đ). Xác định đúng CN, VN (0,5đ).
Câu 3: 
 Chỉ ra được từ ngữ nhân hóa: hi sinh, bảo vệ (0,5đ) (mỗi từ 0,25đ). 
 Phép nhân hóa được tạo ra bằng cách: Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.(0,5đ) 
Câu 4: Tả người bạn thân thiết nhất của em. (5đ)
A. Hướng dẫn chấm:
 I/.Yêu cầu chung:
 - Thể loại: miêu tả
 - Đối tượng miêu tả: người bạn thân thiết nhất. 
 - Kĩ năng: quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét
 II/ Yêu cầu cụ thể:
 1/ Mở bài: Giới thiệu người bạn được tả (tên, tính cách nổi bật)
 2/ Thân bài: Tả cụ thể người bạn:
Tả ngoại hình (vóc dáng, khuôn mặt, mắt, mũi, miệng, nụ cười,…)
Tả tính cách (cử chỉ, hành động, lời nói,…)
 3/ Kết bài: Cảm nghĩ của em về bạn.
	
B/ Biểu điểm:
 - Điểm 4-5: Đảm bảo tốt yêu cầu về kiểu bài, cách làm bài, văn viết trong sáng, lưu loát, không mắc lỗi về chính tả. 
 - Điểm 3-3,5: Nắm vững kiểu bài và cách làm bài, văn viết trong sáng, có mắc lỗi về chính tả, dùng từ, diễn đạt nhưng ít.
 - Điểm 2- 2,5: Có nắm được kiểu bài, biết cách làm bài, song khi tả còn mắc nhiều lỗi về chính tả, dùng từ, diễn đạt.
 - Điểm 1-1.5: Bài làm sơ sài, sai nhiều lỗi chính tả, diễn đạt lủng củng,…
 - Điểm 0 : Bỏ giấy trắng hoặc tả lạc đề.




File đính kèm:

  • docDE DE NGHI HKII VAN 6 BAI 2.doc