Đề cương ôn tập phần sự nở vì nhiệt của các chất sự nở vì nhiệt của chất rắn

doc5 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 581 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập phần sự nở vì nhiệt của các chất sự nở vì nhiệt của chất rắn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP PHẦN SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
1. Ở đầu cán (chuơi) dao, liềm bằng gỗ, thường cĩ một đai bằng sắt gọi là cái khâu dùng để giữ chặt lưỡi dao, liềm. Tại sao khi lắp khâu người thợ rèn phải nung nĩng khâu rồi mới tra vào cán?
Trả lời: Phải nung nĩng khâu dao, liềm vì khi được nung nĩng, khâu nở ra dể lắp vào cán, và khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán.
2. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra nung nĩng một vật rắn?
Khối lượng của vật tăng.
Khối lượng của vật giảm.
Khối lượng riêng của vật tăng.
Khối lượng riêng của vật giảm.
Trả lời: D. Khối lượng riêng của vật giảm.
3. Một lọ thuỷ tinh được đậy bằng nút thuỷ tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây?
Hơ nĩng nút.
Hơ nĩng cổ lọ.
Hơ nĩng cả nút và cổ lọ.
Hơ nĩng đáy lọ.
Trả lời: B. Hơ nĩng cổ lọ.
4. Tại sao các tấm tơn lợp lại cĩ dạng lượn sĩng?
Trả lời: Để khi trời nĩng các tấm tơn cĩ thể dãn nở vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn, nên tránh được hiện tượng gây ra lực lớn, cĩ thể làm rách tơn lợp mái.
5. Tại sao đổ nước nĩng vào cốc bằng thuỷ tinh chịu lửa, thì cốc khơng bị vỡ, cịn đổ nước nĩng vào cốc thuỷ tinh thường thì cốc dễ bị vỡ?
Trả lời: Vì thuỷ tinh chịu lửa nở vì nhiệt ít hơn thuỷ tinh thường tới 3 lần.
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CHẤT LỎNG
1. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nĩng một chất lỏng?
A. Khối lượng của chất lỏng tăng.	
B. Trọng lượng của chất lỏng tăng.
C. Thể tích của chất lỏng tăng.
D. Cả khối lượng, trọng lượng và thể tích của chất lỏng đều tăng.
Trả lời: C. Thể tích của chất lỏng tăng.
2. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra đối với khối lượng riêng của một chất lỏng khi đun nĩng một lượng chất lỏng này trong một bình thuỷ tinh?
Khối lượng riêng của chất lỏng tăng.
Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.
Khối lượng riêng của chất lỏng khơng thay đổi.
Khối lượng riêng của chất lỏng thoạt đầu giảm, rồi sau đĩ mới tăng.
Trả lời: B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.
3. An định đổ đầy nước vào một chai thuỷ tinh rồi nút chặt lại và bỏ vào ngăn làm nước đá của tủ lạnh. Bình ngăn khơng cho An làm, vì nguy hiểm. Hãy giải thích tại sao?
Trả lời: Vì chai cĩ thể bị vỡ, do nước khi đơng đặc laị thành nước đá, thì thể tích tăng.
4. Tại sao ở các bình chia độ thường cĩ ghi 200C.
Trả lời: Vì thể tích của bình phụ thuộc vào nhiệt độ. Trên bình ghi 200C, cĩ nghĩa là các giá trị về thể tích ghi trên bình chỉ đúng ở nhiệt độ trên. Khi đổ chất lỏng ở nhiệt độ khác 200C vào bình thì giá trị đo được khơng hồn tồn chính xác. Tuy nhiên sai số này rất nhỏ, khơng đáng kể với các thí nghiệm khơng địi hỏi độ chính xác cao.
5. Tại sao khi đun nước, ta khơng nên đổ nước thật đầy ấm?
Trả lời: Vì khi bị đun nĩng, nước trong ấm nỡ ra và tràn ra ngồi.
6. Tại sao người ta khơng đĩng chai nước ngọt thật đầy?
Trả lời: Để tránh tình trạng nắp bật ra khi chất lỏng đựng trong chai nở vì nhiệt.
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
Rắn, lỏng, khí
Rắn, khí, lỏng
Khí, lỏng, rắn
Khí, rắn, lỏng
Trả lời: C. Khí, lỏng, rắn
2. Tại sao khơng khí nĩng lại nhẹ hơn khơng khí lạnh?( Hãy xem lại bài trọng lượng riêng để trả lời câu hỏi này.)
Trả lời: Ta có cơng thức: d = ==10
Khi nhiệt độ tăng thì khối lượng m khơng đổi nhưng thể tích V tăng do đĩ d giảm. Vì vậy trọng lượng riêng của khơng khí nĩng nhỏ hơn trọng lượng riêng của khơng khí lạnh. Do đĩ khơng khí nóng nhẹ hơn khơng khí lạnh.
3. Khi chất khí trong bình nĩng lên thì đại lượng nào sau đây của nĩ thay đổi?
A. Khối lượng. 	B. Trọng lượng. 
C. Khối lượng riêng. 	D. Cả khối lượng, trọng lượng và khối lượng riêng.
Trả lời: C. Khối lượng riêng.
4. Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng lại có thể phờng lên?
Trả lời: Khi cho quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng, có hai chất (chất khí, chất rắn) ở quả bóng bị nóng lên và nở ra. Vì chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn nên khơng khí trong quả bóng bị nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phờng lên.
5. Cĩ người giải thích quả bĩng bàn bị bẹp, khi được nhúng vào nước nĩng sẽ phịng lên như củ, vì vỏ bĩng bàn gặp nĩng nỡ ra và phịng lên. Hảy nghĩ ra một thí nghiệm chứng tỏ cách giải thích trên là sai?
Trả lời: Chỉ cần dùi một lổ nhr ở quả bĩng bàn bị bẹp rồi nhúng vào nước nĩng . Khi đĩ nhựa làm bĩng vẩn nĩng lên nhưng bĩng khơng phồng lên được.
6. Trong một ơng thủy tinh nhỏ đặt nằm ngang, đả được hàn kín hai đầu và hút hết khơng khí, cĩ một giọt thủy ngân nằm ở chính giữa. Nếu đốt nĩng một đầu ống thì giọt thủy ngân cĩ dịch chuyển khơng? Tại sao?
Trả lời: Nếu đốt nĩng một đầu ống thì giọt thủy ngân cĩ dịch chuyển. Tuy trong ống khơng cĩ khơng khí nhưng lại cĩ hơi thủy ngân. Hơi thủy ngân ơt một đầu bị hơ nĩng nở ra đẩy giọt thủy ngân dịch chuyển về phía đầu kia.
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
1. Tại sao khi rĩt nước nĩng ra khỏi phích nước, rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra? Làm thế nào để tránh hiện tượng này?
Trả lời: Khi rĩt nước nĩng ra cĩ một lượng khơng khí ở ngồi tràn vào phích. Nếu đậy nút ngay thì lượng khí này sẽ bị nước trong phích làm cho nĩng lên, nở ra và cĩ thể làm bật nút phích.
	Để tránh hiện tượng này, khơng nên đậy nút ngay mà chờ cho lượng khí tràn vào phích nĩng lên, nở ra và thốt ra ngồi một phần mới đĩng nút lại.
2. Tại sao rĩt nước nĩng vào cốc thuỷ tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn là rĩt nước nĩng vào cốc thuỷ tinh mỏng?
Trả lời: Khi rĩt nước nĩng vào cốc thủy tinh dày thì lớp thuỷ tinh bên trong tiếp xúc với nước, nĩng lên trước và dãn nở, trong khi lớp thuỷ tinh bên ngồi chưa kịp nĩng lên và chưa dãn nở. Kết quả là lớp thuỷ tinh bên ngồi chịu lực tác dụng từ trong ra và cốc bị vỡ. Với cốc mỏng, thì lớp thuỷ tinh bên trong và bên ngồi nĩng lên và dãn nở đồng thời nên cốc khơng bị vỡ.
3. Tại sao ở chổ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa lại cĩ một khoảng hở?
Trả lời: Người ta đặt khe hở như vậy để khi trời nĩng, đường ray nở dài ra do đĩ nếu khơng để khe hở , sự nở vì nhiệt của đường ray sẽ bị ngăn cản gây ra lực lớn làm cong đường ray.
4. Ở hai đầu gối đở một số cầu thép người ta cấu tạo như sau: một đầu gối đở đặt cố định cịn một đầu gối lên các con lăn. Tại sao một gối đở phải đặt trên các con lăn?
Trả lời: Một đầu được đặt gối lên các con lăn, tào điều kiện cho cầu dài ra khi nĩng lên mà khơng bị ngăn cản.
5. Đồng và thép nở vì nhiệt như nhau hay khác nhau?
Trả lời: Đồng và thép nở vì nhiệt khác nhau. Đồng nở vì nhiệt nhiều hơn thép. 
6. Khi bị hơ nĩng, băng kép luơn luơn cong về phía thanh đồng hay thanh thép? Tại sao?
Trả lời: Khi bị hơ nĩng, băng kép luơn luơn cong về phía thanh đồng. Đồng giản nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng dài hơn và thanh đồng nằm phía ngồi vịng cung.
7. Băng kép đang thẳng, nếu làm cho nĩ lạnh đi thì nĩ cĩ bị cong khơng? Nếu cĩ thì cong về phía thanh thép hay thanh đồng? Tại sao?
Trả lời: Nếu làm cho nĩ lạnh đi thì nĩ cĩ bị cong và cong về phía thanh thép. Đồng co lại vì nhiệt nhiều hơn thép, nên thanh đồng ngắn hơn, thanh thép dài hơn và thanh thép nằm phía ngồi vịng cung.
8. Nêu cấu tạo, tính chất và ứng dụng của băng kép?
Trả lời: 
- Cấu tạo: Băng kép được cấu tạo bởi hai thanh kim loại cĩ bản chất khác nhau. 
- Tính chất: Băng kép khi bị đốt nĩng hoặc làm lạnh đều cong lại .
- Ứng dụng: Do băng kép khi bị đốt nĩng hoặc làm lạnh đều cong lại nên người ta ứng dụng tính chất trên vào việc đĩng ngắt tự động mạch điện.
NHIỆT KẾ NHIỆT GIAI
1. Cấu tạo của nhiệt kế y tế cĩ đặc điểm gì ? Cấu tạo như vậy, cĩ tác dụng gì ?
Trả lời: Trong ống quản ở gần bầu nhiệt kế cĩ một chỗ thắt. Chỗ thắt này cĩ tác dụng ngăn khơng cho thuỷ ngân tụt xuống khi đưa bầu nhiệt kế ra khỏi cơ thể. 
2. Khi nhiệt kế thuỷ ngân (hoặc rượu) nĩng lên thì cả bầu chứa và thuỷ ngân (hoặc rượu) đều nĩng lên. Tại sao thuỷ ngân (hoặc rượu) vẫn dâng lên trong ống thuỷ tinh?
Trả lời: Do thuỷ ngân nở vì nhiệt nhiều hơn thuỷ tinh.
3. Tại sao bảng nhiệt độ của nhiệt kế y tế lại khơng cĩ nhiệt độ dưới 350C và trên 420C.
Trả lời: Vì nhiệt độ cơ thể người chỉ vào khoảng từ 350C đến 420C.
4. Hai nhiệt kế cĩ cùng bầu chứa một lượng thuỷ ngân như nhau, nhưng ống thuỷ tinh cĩ tiết diện khác nhau. Khi đặt cả hai nhiệt kế này vào hơi nước đang sơi thì mực thuỷ ngân trong hai ống cĩ dâng cao như nhau khơng? Tại sao?
Trả lời: Khơng. Vì thể tích thuỷ ngân trong hai nhiệt kế tăng lên như nhau, nên trong ống thuỷ tinh cĩ tiết diện nhỏ mực thuỷ ngân sẽ dâng cao hơn.
5. Trong thực tế sử dụng, ta thấy cĩ nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế rượu nhưng khơng thấy cĩ nhiệt kế nước vì:
A- Nước co dãn vì nhiệt khơng đều.
B- Dùng nước khơng thể đo được nhiệt độ âm.
C- Trong khoảng nhiệt độ thường đo, rượu và thuỷ ngân co dãn đều đặn.
D- Cả A, B, C đều đúng.
6. Hãy kể một số loại nhiệt kế mà em biết? Những nhiệt kế đĩ thường dùng để đo gì?
Trả lời: Nhiệt kế y tế-dùng để đo nhiệt độ cơ thể. Nhiệt kế rượu-dùng để đo nhiệt độ khí quyển. Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm.
7. So sánh đặc điểm sự nở vì nhiệt của các chất rắn lỏng khí?
Trả lời: 
Giống nhau: Các chất rắn, chất lỏng, chất khí đều nở ra khi nĩng lên, co lại khi lạnh đi.
Khác nhau: 
Các chất rắn và chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Cịn các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
8. Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu, nhiệt độ của hơi nước đang sơi là bao nhiêu?
Trả lời: Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, nhiệt độ của hơi nước đang sơi là 2120F.
9. Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu, nhiệt độ của hơi nước đang sơi là bao nhiêu?
Trả lời: Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C, nhiệt độ của hơi nước đang sơi là 1000C.
10. Đổi oC sang oF: 
a/ 70oC=?oF
b/ 85oC=?oF
Giải:
a/ 70oC = 0oC + 70oC	b/ 85oC = 0oC + 85oC
70oC = 32oF + (70 x 1,80F)	85oC = 32oF + (85 x 1,80F)
70oC = 32oF + 1260F	85oC = 32oF + 1530F
70oC = 158oF	85oC = 1850F
11. Đổi oF sang oC: 
a/ 176oF =?oC
b/ 104oF=?oC
Giải: 
a/ 	176oF = 32oF + 144oF	b/ 	104oF = 32oF + 72oF
176oF = 0oC + (144oF : 1,8)	104oF = 0oC + (72oF : 1,8)
176oF = 0oC + 80oC	104oF = 0oC + 40oC
176oF = 80oC	104oF = 40oC
12. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện nào?
Trả lời: Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng giãn nở vì nhiệt của các chất.

File đính kèm:

  • docDe cuong on tap ly 6 ki II chuan.doc