Bài kiểm tra - Môn: Sinh học 8 - Trường THCS Trung Kênh

doc7 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 818 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra - Môn: Sinh học 8 - Trường THCS Trung Kênh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục lương tài
Trường THCS trung kênh
Bài Kiểm tra 
Môn: sinh học 8
Thời gian làm bài: 45 phút
I/ Trắc nghiệm (4 điểm): Chọn đáp án đúng nhất trong mỗi câu sau đây:
Câu 1. Thiếu vitamin A gây bệnh
	A. còi xương	B. khô giác mạc của mắt
	C. thiếu máu	D. lão hoá
Câu 2. Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là
	A. bóng đái	B. bàng quang	C. ống đái	D. thận 
Câu 3. Người bị sỏi thận cần hạn chế dùng thức ăn có nhiều thành phần nào dưới đây:
	A. Muối khoáng	B. đường	C. vitamin	D. nước
Câu 4. Cần phải rèn luyện da như thế nào là hợp lí ?
Phải luôn cố gắng rèn luyện da tới mức tối đa.
Phải rèn luyện da từ từ.
Phải luyện phù hợp với tình trạng sức khoẻ của mỗi người.
rèn luyện trong nhà, tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Cần thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời vào buổi sáng để có thể tạo vitamin D, chống thiếu canxi.
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 2, 4;	B. 2, 3, 5;	C. 3, 4, 5;	D. 1, 4, 5.
Câu 5 Chất xám trong trung ương thần kinh được cấu tạo từ
	A. thân nơron	B. các sợi nhánh	
C. thân nơron và các sợi nhánh	D. thân nơron, các sợi nhánh và sợi trục
Câu 6. Các vùng ở vỏ não tham gia hình thành nên hệ thống tín hiệu thứ hai ở người là
vùng vận động ngôn ngữ
vùng cảm giác
vùng hiểu tiếng nói
vùng hiểu chữ viết.
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 2, 3;	B. 1, 2, 4;	C. 1, 3, 4;	D. 2, 3, 4.
Câu 7. Cơ quan giúp cho cơ thể giữ được thăng bằng là
	1. tiểu não.	2. cơ quan tiền đình.	3. trụ não.	4. các ống bán khuyên.
Câu trả lời đúng là:
	A. 1, 2, 3;	B. 1, 2, 4;	C. 1, 3, 4;	D. 2, 3, 4.
Câu 8. Tế bào thụ cảm thính giác có ở
	A. chuỗi xương tai	B. ống bán khuyên
	C. màng nhĩ	D. cơ quan coocti.
II/ Tự luận (6 điểm)
Câu 1. (2.5 điểm) Điểm vàng, điểm mù là gì ? Vì sao lúc ánh sáng rất yếu mắt không nhận ra màu sắc của vật ?
Câu 2. (1.5 điểm) Cấu tạo và chức năng của tuỷ sống ?
Câu 3. (2.0 điểm) ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện trong đời sống của các động vật và con người ?
	Nêu các biện pháp vệ sinh hệ thần kinh ?
Đáp án 
Môn sinh học lớp 8
Trắc nghiệm: (4 điểm).
Mỗi ý đúng 0.5 điểm x 8= 4.0 điểm
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
ý trả lời
B
D
A
B
C
C
B
D
II.	Tự luận (6.5 điểm)
Câu 1. (2.5 điểm)
* Điểm vàng, điểm mù:
- Điểm vàng: nằm trên trục ngang của mắt, là nơi tập trung nhiều tế bào nón. Vì vậy khi ảnh của vật rơi đúng vào điểm vàng, mắt nhìn rõ nhất.	(0.5 điểm)
+ càng xa điểm vàng, số lượng tế bào nón càng ít và chủ yếu là tế bào que.(0.5 điểm)
- Điểm mù: là nơi đi ra của các sợi trục các tế bào thần kinh thị giác, không có tế bào thụ cảm thị giác nên ảnh của vật rơi vào đó sẽ không nhìn thấy gì.	(0.5 điểm)
	* Lúc ánh sáng rất yếu mắt không nhận ra màu sắc của vật:
	Vào lúc ánh sáng yếu, tế bào nón không hoạt động, chỉ có các tế bào que hoạt động. Nhưng các tế bào que chỉ nhận các kích thích về ánh sáng yếu chứ không nhận kích thích về màu sắc. Do vậy, vào lúc ánh sáng yếu, mắt không nhận ra được màu sắc của vật.
(1.0 điểm)
Câu 2. (1.5 điểm)
	Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là:
- Quá trình lọc máu ở cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu ở nang cầu thận.
(0.5 điểm)
- Tiếp đó là quá trình hấp thụ lại vào máu các chất cần thiết như: các chất dinh dưỡng, nước, các ion Na+, Cl-.	(0.5 điểm)
- Cuối cùng là sự bài tiết tiếp các chất không cần thiết, có hại ở ống thận tạo nước tiểu chính thức xuống bóng đái để chuyển dần ra ngoài.	(0.5 điểm)
Câu 3. (2.0 điểm)
* ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện trong đời sống của con người:
	Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi đồng thời là cơ sở để hình thành các thói quen và tập quán tốt.	(1.0 điểm)
* Các biện pháp vệ sinh hệ thần kinh:
- Phải đảm bảo giấc ngủ hàng ngày đầy đủ	(0.25 điểm)
- Làm việc và nghỉ ngơi hợp lí	(0.25 điểm)
- Sống thanh thản, tránh lo âu phiền muộn	(0.25 điểm)
- Tránh sử dụng các chất có hại cho hệ thần kinh.	(0.25 điểm)
............................. hết.................................
Phòng giáo dục lương tài
Trường THCS trung kênh
Bài Kiểm tra giữa HK II
Môn: sinh học 8; Đề số 1
Thời gian làm bài: 45 phút
Họ và tên học sinh:..Lớp: 
Đề bài:
Câu 1: Cho biết vai trò chủ yếu và nguồn cung cấp của vitamin A? (1,5đ)
Câu 2: Nước tiểu chính thức khác nước tiểu đầu ở những đặc điểm nào? ( 2đ)
Câu 3: Nêu các hình thức rèn luyện da ở người? (1,5đ)
Câu 4: Cấu tạo và chức năng của tuỷ sống? ( 4đ)
Câu 5: Giải thích tại sao người già phải đeo kính lão?(1đ)
Bài làm:
Phòng giáo dục lương tài
Trường THCS trung kênh
Bài Kiểm tra giữa HK II
Môn: sinh học 8; Đề số 2
Thời gian làm bài: 45 phút
Họ và tên học sinh:..Lớp: 
Đề bài:
Câu 1: Cho biết vai trò chủ yếu và nguồn cung cấp của vitamin D? (1,5đ)
Câu 2: So sánh thành phần nước tiểu đầu và huyết tương? ( 2đ)
Câu 3: Nêu các nguyên tắc phù hợp để rèn luyện da? (1,5đ)
Câu 4: Cấu tạo cầu mắt và sự tạo ảnh ở màng lưới ? ( 4đ)
Câu 5: Giải thích tại sao ta có thể xác định được âm phát ra từ bên phải hay bên trái?(1đ)
Bài làm:
Phòng giáo dục lương tài
Trường THCS trung kênh
Bài Kiểm tra giữa HK II
Môn: sinh học 8; Đề số 4
Thời gian làm bài: 45 phút
Họ và tên học sinh:..Lớp: 
Đề bài:
Câu 1: Cho biết vai trò chủ yếu và nguồn cung cấp của vitamin C? (1,5đ)
Câu 2: Bài tiết là gì? ý nghĩa của bài tiết đối với cơ thể sống?
Câu 3: Đặc điểm nào giúp da thực hiện được chức năng điều hoà thân nhiệt? (1,5đ)
Câu 4: Đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người tiến hoá hơn các động vật thuộc lớp thú? ( 4đ)
Câu 5: vai trò của tiếng nói và chữ viết ?(1đ)
Bài làm:
Kiểm tra nhận thức học sinh khối 8à Kiểm tra giữa học kỳ II
Câu 1: Đặc điểm cấu tạo và các chức năng của da? 
Câu 2: Nêu các nguyên tắc phù hợp để rèn luyện da? 
Câu 3: Bài tiết là gì? ý nghĩa của bài tiết đối với cơ thể sống? Quá trình tạo thành nước tiểu diễn ra như thế nào? Cơ sở khoa học của các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu?
Câu 4: Đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người? 
Câu 5: Vai trò của tiếng nói và chữ viết ?
Câu 6: Cấu tạo cầu mắt và sự tạo ảnh ở màng lưới ? 
Câu 7 : Các tật và bệnh và cách phòng tránh các tật và bệnh về mắt ?
Câu 8 : Cấu tạo cơ quan phân tích thính giác ? Các biện pháp vệ sinh tai?
Câu 9 : Giải thích tại sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi?
Câu 10. Cấu tạo điểm vàng, điểm mù ? Vì sao lúc ánh sáng rất yếu mắt không nhận ra màu sắc của vật ?
Câu 11. Cấu tạo và chức năng của tuỷ sống ?
Câu 12. ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện trong đời sống của các động vật và con người ?
Câu13: Nêu các biện pháp vệ sinh hệ thần kinh ?
Bài làm:
 Làm bài, trình bày và nộp ngày 01/04/2013 lấy điểm 15’

File đính kèm:

  • docDe kiem tra giua hoc ky II.doc