Bài kiểm tra giữa học kì II môn Toán - Lớp 4 năm học 2011 – 2012

doc10 trang | Chia sẻ: trangpham20 | Lượt xem: 1059 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra giữa học kì II môn Toán - Lớp 4 năm học 2011 – 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tr­êng tiÓu häc
 tt quÊt l©m
Bµi kiÓm tra gi÷a häc k× ii
 M«n to¸n - líp 4
 n¨m häc 2011 – 2012
Hä vµ tªn : .................... SBD: .............................
Líp:..........................Tr­êng TiÓu häc:........................................................................
Hä tªn, ch÷ ký ng­êi coi thi:
1...................................................................
2...................................................................
Sè ph¸ch:
§iÓm bµi thi:
Ch÷ ký ng­êi chÊm thi:
1...........................................................
2...........................................................
Sè ph¸ch:
M«n to¸n - líp 4
( Thêi gian lµm bµi 40 phót)
PhÇn I - Tr¾c nghiÖm (2 ®iÓm)
	Khoanh trßn vµo ch÷ c¸i ®Æt tr­íc kÕt qu¶ ®óng cho mçi bµi tËp d­íi ®©y:
C©u 1. Ph©n sè nµo chØ phÇn ®· t« mµu trong h×nh sau:
A. 	B. 	C. 	D. 
C©u 2. Ph©n sè b»ng ph©n sè nµo d­íi ®©y:
A. 	B. 	C. 	D. 
C©u 3. Trong 1 ngµy em häc ë tr­êng 8 giê. VËy thêi gian häc sÏ lµ:
A. ngµy	B. ngµy 	C. ngµy	D. ngµy
C©u 4. H×nh b×nh hµnh cã ®¸y lµ 9 cm vµ chiÒu cao lµ 4cm. VËy diÖn tÝch h×nh b×nh hµnh ®ã lµ:
A. 36cm 	B. 36cm2 	C. 13cm2 	D. 96cm2 
PhÇn I I- Tù luËn (8 ®iÓm)
C©u 1. TÝnh 
 	 + 	 - 
= ......................................... 	= .........................................	 = ......................................... 	= ......................................... 
= .........................................	 	= .	 
 	3 : 	2 x 
= ......................................... 	= .........................................	 = ......................................... 	= ......................................... 
= .........................................	 	= .	 
C©u 2. TÝnh gi¸ trÞ biÓu thøc :
 a. x - 	 b. x x 2	
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................
C©u 3. Mét tÊm kÝnh h×nh ch÷ nhËt cã chiÒu réng m, chiÒu dài m. TÝnh chu vi vµ diÖn tÝch tÊm kÝnh ®ã ?
	Bµi gi¶i
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
C©u 4. Một lớp học có 45 học sinh. Số học sinh nam bằng số học sinh cả lớp. Tính số học sinh nam. 
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN TOÁN LỚP 4 – NĂM HỌC 2011-2012
Trắc nghiệm: 2 điểm
Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm
Câu 1: C
Câu 2: A
Câu 3: A
Câu 4: B
Tự luận: 8 điểm
Câu 1:
Mỗi phép tính đúng: 0,5 điểm
Câu 2: 
Mỗi phần đúng: 1 điểm
Câu 3:
Tính đúng chu vi: 0,75 điểm
Tính đúng diện tích: 0,75 điểm
Đáp số: 0,5 điểm
Câu 4: 
Tính đúng số học sinh nam: 1,5 điểm
Đáp số : 0,5 điểm
 TRƯỜNG TIỂU HỌC
THỊ TRẤN QUẤT LÂM
BÀI KIỂM TRA ĐỌC GIỮA HỌC KÌ II
 MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 4
 NĂM HỌC 2011 – 2012
Họ và tên: .................... SBD: .............................
Lớp:..........................Trường Tiểu học:........................................................................
Hä tªn, ch÷ ký ng­êi coi thi:
1...................................................................
2...................................................................
Sè ph¸ch:
§iÓm bµi thi:
Ch÷ ký ng­êi chÊm thi:
1...........................................................
2...........................................................
Sè ph¸ch:
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 4
(Thời gian đọc thầm và làm bài tập 20 phút)
I. Đọc thầm và làm bài tập trắc nghiệm ( 5 điểm)
a) Bài đọc:
Khuất phục tên cướp biển
Tên chúa tàu ấy cao lớn, vạm vỡ, da lưng sạm như gạch nung. Trên má hắn có một vết sẹo chém dọc xuống, trắng bệch. Hắn uống lắm rượu đến nỗi nhiều đêm như lên cơn loạn óc, ngồi hát những bài ca man rợ.
Một lần, bác sĩ Ly - một người nổi tiếng nhân từ - đến thăm bệnh cho ông chủ quán trọ. Tên chúa tàu lúc ấy đang ê a bài hát cũ. Hát xong, hắn quen lệ đập tay xuống bàn quát mọi người im. Ai nấy nín thít. Riêng bác sĩ vẫn ôn tồn giảng cho ông chủ quán trọ cách trị bệnh. Chúa tàu trừng mắt nhìn bác sĩ, quát:
- Có câm mồm không ?
Bác sĩ điềm tĩnh hỏi:
- Anh bảo tôi phải không ?
Khi tên chúa tàu cục cằn bảo “phải”, bác sĩ nói:
- Anh cứ uống rượu mãi như thế thì đến phải tống anh đi nơi khác.
Cơn tức giận của tên cượp thật dữ dội. Hắn đứng phắt dậy, rút soạt dao ra lăm lăm chực đâm. Bác sĩ Ly vẫn dõng dạc và quả quyết:
- Nếu anh không cất dao, tôi quyết làm cho anh bị treo cổ trong phiên tòa sắp tới.
Trông bác sĩ lúc này với gã kia thật khác nhau một trời một vực. Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng. Hai người gườm gườm nhìn nhau. Rốt cục, tên cướp bieern cúi gằm mặt tra dao vào, ngồi xuống, làu bàu trong cổ họng.
Một lát sau, bác sĩ lên ngựa. Từ đêm ấy, tên chúa tàu im như thóc.
Theo XTI-VEN-XƠN
b) Bài tập:
Câu 1: Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện qua những chi tiết nào?
a. Tên chúa tàu đập tay xuống bàn, quát bảo mọi người im.
b. Quát bác sĩ Ly: “Có câm mồm không?”
c. Rút dao ra, lăm lăm chực đâm bác sĩ Ly.
d. Cả ba câu trên đều đúng
Câu 2: Lời nói và cử chỉ cho thấy bác sĩ Ly là người như thế nào?
a. Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái ác, cái xấu, bất chấp nguy hiểm. 
b. Ông là người cứng rắn nhưng hung dữ hơn cả tên cướp biển nên đã khuất phục được hắn. 
c. Cả hai câu trên đều sai
Câu 3: Những câu nào trong bài văn khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển?
a. Cơn tức giận của tên cướp thật dữ dội. Hắn đứng phắt dậy, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm. 
b. Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.
c. Cả hai câu trên đều sai
Câu 4: Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn?
a. Vì bác sĩ khoẻ hơn tên cướp biển
b. Vì bác sĩ doạ đưa tên cướp biển ra toà
c. Vì bác sĩ bình tĩnh, cương quyết bảo vệ lẽ phải
Câu 5: Nội dung chính của bài văn này là: 
a. Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly
b. Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn.
c. Ca ngợi bác sĩ Ly thông minh, dũng cảm dám đấu lí với tên chúa tàu. 
I. Đọc thành tiếng: 5 điểm
Mỗi học sinh đọc một đoạn của bài văn trên.
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỌC, MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
GIỮA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2011-2012
I/ Đọc thầm và làm bài tập trắc nghiệm ( 5 điểm)
Câu 1: ( 1 điểm)
Ý đúng là ý d. Cả ba câu trên đều đúng
Câu 2: ( 1 điểm) 
Ý đúng là ý a. Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái ác, cái xấu, bất chấp nguy hiểm. 
Câu 3: ( 1 điểm)
Ý đúng là ý b. Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.
Câu 4: ( 1 điểm) 
Ý đúng là ý b. Vì bác sĩ doạ đưa tên cướp biển ra toà
Câu 5: ( 1 điểm)
Ý đúng là ý b. Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn.
I. Đọc thành tiếng: 5 điểm
- HS đọc đúng, phát âm đúng, đọc lưu loát, rõ ràng biết ngắt nghỉ hơi hợp lý. Tốc độ đọc vừa phải, không ê a, đọc đạt yêu cầu 65-70 tiếng/phút, giọng đọc phù hợp với nội dung bài đọc cho 5 điểm.
- Nếu đọc đôi chỗ chưa đúng trừ 1 điểm.
- Đọc ê a, chưa ngắt nghỉ hơi hợp lý trừ 1 điểm.
- Giọng đọc chưa phù hợp với nội dung bài đọc trừ 1 điểm.
 TRƯỜNG TIỂU HỌC
THỊ TRẤN QUẤT LÂM
BÀI KIỂM TRA VIẾT GIỮA HỌC KÌ II
 MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 4
 NĂM HỌC 2011 – 2012
Họ và tên: .................... SBD: .............................
Lớp:..........................Trường Tiểu học:........................................................................
Hä tªn, ch÷ ký ng­êi coi thi:
1...................................................................
2...................................................................
Sè ph¸ch:
§iÓm bµi thi:
Ch÷ ký ng­êi chÊm thi:
1...........................................................
2...........................................................
Sè ph¸ch:
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 4
(Thời gian làm bài 40 phút)
Câu 1: Câu “Kim Đồng và các bạn của anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta.” thuộc loại câu gì?
	a. Câu kể Ai làm gì?
	b. Câu kể Ai là gì?
	c. Câu kể Ai thế nào?
Câu 2: Tìm và gạch chân dưới bộ phận chủ ngữ trong câu sau. 
Việc làm của anh Thành đã giúp em nhận ra những lỗi lầm của mình.
Câu 3: Đặt một câu với dạng câu kể Ai là gì?
........................
C©u 4:. Tập làm văn ( 5 điểm): 
Đề bài: Tả một cây có bóng mát. 
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA VIẾT, MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
GIỮA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2011-2012
Câu 1: ( 1 điểm)
 Ý đúng là ý b. 
Câu 2: ( 2 điểm)
 Chñ ng÷ lµ: ViÖc lµm cña anh Thµnh
Câu 3: ( 2 điểm)
Câu 4: ( 5 điểm)
- Điểm 5: Bài viết tả 1 cây bóng mát (cây gì? Trồng ở đâu? Em được quan sát vào dịp nào?). Biết chọn lọc từ ngữ, hình ảnh, biết sử dụng một số biện pháp nghệ thuật để gợi tả đặc điểm nổi bật của cây: gốc, thân, cành, tán lá. Biết kết hợp tả xen kẽ cảnh thiên nhiên và lồng cảm xúc trong quá trình tả. Bài viết đầy đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài. Các ý văn logic, không mắc lỗi chính tả, cách dùng từ ngữ, cách viết câu.
- Điểm 4: Viết bài văn theo gợi ý trên. Song đôi chỗ câu văn còn lủng củng, sai từ 2 đến 3 lỗi chính tả.
- Điểm 3: Bài văn viết theo gợi ý trên, song chưa biết chắt lọc những đặc điểm nổi bật để tả, còn mang tính liệt kê. Chưa biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật để bài văn thêm sinh động hấp dẫn, ý văn chưa logic, sai từ 3-4 lỗi chính tả...
- Điểm 1,2: Bài văn tả sơ sài, ý văn lủng củng, tả cây bóng mát chưa biết lồng ghép tả đặc điểm của cây gắn với cảnh thiên nhiên. Sai nhiều lỗi chính tả, chữ xấu. Bài viết bố cục chưa chặt chẽ.

File đính kèm:

  • docde thi giua ki 2 lop 4.doc