Bài kiểm tra định kỳ học kỳ I môn: Toán năm học 2006 - 2007

doc11 trang | Chia sẻ: trangpham20 | Lượt xem: 634 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra định kỳ học kỳ I môn: Toán năm học 2006 - 2007, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên : ....................................	BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ I
Trường : ......................... Lớp .......	MÔN : TOÁN 
	 Năm học 2006-2007
 Thời gian làm bài 40 phút (không kể thời gian phát đề)
Điểm 
Lời phê của giáo viên
Bài 1 : (1 điểm) Viết số thập phân có :
Không đơn vị, tám phần mười và sáu phần trăm : ..................................
Bốn mươi lăm đơn vị, năm phần trăm : ...................................................
Bài 2 : (2 điểm) Đặt tính rồi tính 
a) 34,75 + 8,97	b) 58 – 14,52	c) 35,02 x 4,2	d) 45,54 : 18
Bài 3 : (1 điểm) Tìm X
6,85 + X = 10,29	 b) X - 45,27 = 13,5 : 4,5
Bài 4 : (1,5 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất 
5,76 + 8,05 + 12,95 	 b) 6,5 x 9,5 – 6,5 x 7,8
Bài 5 : (2 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng 14m. Người ta dành 20% diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích phần đất làm nhà?
Bài 6 : (1,5 điểm) Khoanh tròn vào các chữ a, b, c trước câu trả lời đúng.
A. Phân số thập phân là phân số :
Có mẫu số là các số tự nhiên 
Có tử số là các số : 10, 100, 1000, 
Có mẫu số là các số : 10, 100, 1000, 
B. 1 giờ 20 phút = . Phút 
	a) 50 phút 	b) 30 phút 	c) 60 phút 	d) 80 phút 
C. 68m2 7dm2 = . m2
	a) 680,7m2	b) 68,7 m2	c) 68,07 m2	d) 68,70 m2
Bài 7 : (1 điểm ) Một mảnh đất hình vuông có kích thước như hình vẽ, cạnh một ô vuông nhỏ là 10m. Sau khi làm nhà và đào ao thì diện tích phần đất còn lại là : (Khoanh tròn vào chữ a, b, c hoặc d trước ý đúng).
Nhà
Ao
a) 1400 m2
b) 1430 m2
c) 1800 m2
d) 2000 m2
PHÒNG GIÁO DỤC ĐỒNG PHÚ 
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ I
MÔN TOÁN LỚP 5
Năm học 2006-2007
Bài 1 : 1 điểm (mỗi ý đúng 0,5 điểm)
0,86
45,05
Bài 2 : 2 điểm (HS đặt theo cột dọc tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm ), kết quả :
43,72
43,48
147,084
d) 2,53
Bài 3 : 1 điểm (mỗi ý đúng 0,5 điểm)
6,85 + X = 10,29	
X	 = 10,29 – 6,85
X	 = 3,44
b) X - 45,27 = 13,5 : 4,5
	X - 45,27 = 3
	X = 3 + 45,27
	X = 48,27
Bài 4 : 1,5 điểm (mỗi ý đúng 0,75 điểm)
5,76 + 8,05 + 12,95 	b) 6,5 x 9,5 – 6,5 x 7,8
 = 5,76 + (8,05 + 12,95)	 = 6,5 x (9,5 – 7,8)
 = 5,76 + 21	 = 6,5 x 1,7
	 = 26,76	 = 11,05
Bài 5 : 2 điểm 
	Diện tích mảnh đất đó là :
	 25 x 14 = 350 (m2)	0,75đ
	Diện tích phần đất làm nhà là :
	 350 x = 70 (m2)	1đ
	Đáp số : 70 (m2)	0,25đ
Bài 6 : 1,5 điểm (mỗi ý đúng 0,5 điểm)
	A. c)
	B. d)
	C. c)	
Bài 7 : 1 điểm 
	c) 
Họ và tên : .................................... BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ I
Trường : ......................... Lớp ....... MÔN : TIẾNG VIỆT (ĐỌC) 
	 Năm học 2006-2007
Điểm 
Lời phê của giáo viên
A. Đọc thành tiếng (5 điểm) : ......................
B. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) : ...............
* Đọc thầm bài văn sau :
NGƯỜI THỢ RÈN
	Ngồi xem anh Thận làm việc thật thích : có cái gì rất khoẻ rất say trong công việc của anh, sinh động và hấp dẫn lạ thường. Này đây, anh bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống. Dưới những nhát búa hăm hở của anh, con cá lửa ấy vùng vẫy, quằn quại, giãy lên đành đạch. Những chiếc vảy của nó bắn ra tung toé thành những tia lửa sáng rực. Nó nghiến răng ken két, nó cưỡng lại anh, nó không chịu khuất phục. Anh quặp lấy nó trong đôi kìm sắt dài, lại dúi đầu nó vào giữa đống than hồng.
	- Thôi nào ! – Anh bảo cậu thợ phụ.
	Câu thanh niên rướn người lên. Đôi ống bễ thở phì phò. Những chiếc lưỡi lửa liếm lên rực rỡ.
	- Thôi ! – Anh nói.
	Cậu thợ phụ trở tay lau mồ hôi đầm đìa trên khuôn mặt ửng hồng vì hơi nóng, trong khi anh Thận lại lôi con cá lửa ra, quật nó lên hòn đe và vừa hằm hằm quai búa choang choang vừa nói rõ to : “ Này ... Này ... Này ... ”
	Cuối cùng con cá lửa đành chịu thua. Nó nằm ưỡn dài ngửa bụng ra trên đe mà chịu những nhát búa như trời giáng. Và tới lúc anh trở tay ném nó đánh xèo một tiếng vào cái chậu nước đục ngầu làm cho chậu nước bùng sôi lên sùng sục thì nó đã biến thành một chiếc lưỡi rựa vạm vỡ và duyên dáng. Anh Thận chỉ liếc nhìn nó một cái, như một kẻ chiến thắng. Và anh lại bắt đầu một cuộc chinh phục mới.
	Theo NGUYÊN NGỌC
* Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào các chữ a, b, c trước câu trả lời đúng.	
1. Bài văn miêu tả cảnh gì ?
	a) Người thợ rèn đang làm việc
	b) Cảnh sinh hoạt ở lò rèn 
	c) Con cá lửa 
2. Chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc là :
	a) Ngồi xem anh Thận làm việc 
	b) Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống.
	c) Nằm ưỡn dài ngửa bụng ra
3. Anh Thận đang làm việc ở đâu ?
	a) Công trường 
	b) Lò rèn 
	c) Nông trường 
4. Bài văn tả 
	a) Tính tình người thợ rèn 
	b) Hình dáng của người thợ rèn 
	c) Hoạt động của người thợ rèn
5. Nhóm từ nào thuộc đề tài công nhân ?
	a) Thợ rèn, thợ mộc, thợ may 
	b) Thợ may, thợ hàn, thợ cấy	
	c) Thợ rèn, thợ cấy, thợ mộc	
6. Câu “Những chiếc vảy của nó bắn ra tung toé thành những tia lửa sáng rực.” trong bài, có mất đại từ?
	a) Một đại từ (đó là từ .....)	
	b) Hai đại từ (đó là các từ ......................)	 
	c) Ba đại từ (đó là các từ ........................)
7. Từ vùng vẫy trong Con cá lửa vùng vẫy thuộc từ loại nào ?
	a) Danh từ 
	b) Động từ 
	c) Tính từ 
8. Những từ trái nghiã nào dùng để tả phẩm chất của con người ?
	a) Tốt – xấu 
	b) Buồn – vui 
	c) Khóc – cười 
9. Từ lưỡi trong lưỡi rựa vạm vỡ được dùng theo nét nghiã gì ?
	a) Nghiã gốc 
	b) Nghiã chuyển 
PHÒNG GIÁO DỤC 	 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ I
 ĐỒNG PHÚ 	 MÔN TIẾNG VIỆT (Viết) – LỚP 5
	 Năm học : 2006-2007
1. Chính tả : (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh (Nghe-viết) bài chính tả Buôn Chư Lênh đón cô giáo (từ Căn nhà sàn ..... đến thật sâu vào cột), SGK Tiếng Việt 5 tập một trang 144, trong khoảng thời gian từ 15 đến 20 phút.
2. Tập làm văn : (5 điểm)
	Đề bài : Em hãy tả một người thân trong gia đình em mà em quý mến.
	(Thời gian làm bài từ 30 đến 35 phút)
------ HẾT -------
PHÒNG GIÁO DỤC 	 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ I
 ĐỒNG PHÚ 	 MÔN TIẾNG VIỆT (Viết) – LỚP 5
	 Năm học : 2006-2007
1. Chính tả : (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh (Nghe-viết) bài chính tả Buôn Chư Lênh đón cô giáo (từ Căn nhà sàn ..... đến thật sâu vào cột), SGK Tiếng Việt 5 tập một trang 144, trong khoảng thời gian từ 15 đến 20 phút.
2. Tập làm văn : (5 điểm)
	Đề bài : Em hãy tả một người thân trong gia đình em mà em quý mến.
	(Thời gian làm bài từ 30 đến 35 phút)
------ HẾT -------
PHÒNG GIÁO DỤC ĐỒNG PHÚ
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ I
MÔN TIẾNG VIỆT– LỚP 5
Năm học : 2006-2007
I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC :
A. Đọc thành tiếng (5 điểm) : GV kiểm tra trong các tiết ôn tập tuần 18, Hiệu trưởng chỉ đạo cho giáo viên đánh giá cho điểm sát theo các yêu cầu về kiến thức và kỹ năng: đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu cụm từ rõù nghiã, bước đầu đọc diễn cảm, tốc độ đọc, trả lời câu hỏi ... đúng như văn bản hướng dẫn kiểm tra của Bộ. Tránh chỉ đánh giá đọc đúng dẫn đến điểm Tiếng Việt đọc rất cao nhưng không đúng yêu cầu.
B. Đọc thầm : 5 điểm 
Mỗi câu đúng 0,5 điểm, riêng câu 6 	
Câu 1 : a (0,5 điểm)	Câu 7 : b (0,5 điểm)
Câu 2 : b (0,5 điểm)	Câu 8 : a (0,5 điểm)
Câu 3 : b (0,5 điểm)	Câu 9 : b (0,5 điểm)
Câu 4 : c (0,5 điểm)
Câu 5 : a (0,5 điểm)
Câu 6 : a 0,5 điểm, viết được 1 đại từ Nó 0,5 điểm
II. TIẾNG VIỆT VIẾT 
	1. Chính tả : 5 điểm
	Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả : 5 điểm
	Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định)	 trừ 0,5 điểm.
	Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao-khoảng cách-kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn ... trừ 1 điểm toàn bài.
	2. Tập làm văn : 5 điểm 
	Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm :
	- Bài văn tả một người thân trong gia đình đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học, độ dài từ 15 câu trở lên;
	- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả;
	- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
	- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 4,5 - 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
KIỂM TRA ĐỌC
Đọc thành tiếng (5 điểm) : GV kiểm tra trong các tiết ôn tập tuần 18, Hiệu trưởng chỉ đạo cho giáo viên đánh giá cho điểm sát theo các yêu cầu về kiến thức và kỹ năng: đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu cụm từ rõù nghiã, bước đầu đọc diễn cảm, tốc độ đọc, trả lời câu hỏi ... đúng như văn bản hướng dẫn kiểm tra của Bộ. Tránh chỉ đánh giá đọc đúng dẫn đến điểm Tiếng Việt đọc rất cao nhưng không đúng yêu cầu, sau đó ghi điểm vào phần để trống (.......) trong bài kiểm tra đọc hiểu của học sinh, cộng điểm 2 phần, ghi điểm tổng lên ô điểm (lời phê). 
KIỂM TRA ĐỌC
Đọc thành tiếng (5 điểm) : GV kiểm tra trong các tiết ôn tập tuần 18, Hiệu trưởng chỉ đạo cho giáo viên đánh giá cho điểm sát theo các yêu cầu về kiến thức và kỹ năng: đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu cụm từ rõù nghiã, bước đầu đọc diễn cảm, tốc độ đọc, trả lời câu hỏi ... đúng như văn bản hướng dẫn kiểm tra của Bộ. Tránh chỉ đánh giá đọc đúng dẫn đến điểm Tiếng Việt đọc rất cao nhưng không đúng yêu cầu, sau đó ghi điểm vào phần để trống (.......) trong bài kiểm tra đọc hiểu của học sinh, cộng điểm 2 phần, ghi điểm tổng lên ô điểm (lời phê). 
KIỂM TRA ĐỌC
Đọc thành tiếng (5 điểm) : GV kiểm tra trong các tiết ôn tập tuần 18, Hiệu trưởng chỉ đạo cho giáo viên đánh giá cho điểm sát theo các yêu cầu về kiến thức và kỹ năng: đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu cụm từ rõù nghiã, bước đầu đọc diễn cảm, tốc độ đọc, trả lời câu hỏi ... đúng như văn bản hướng dẫn kiểm tra của Bộ. Tránh chỉ đánh giá đọc đúng dẫn đến điểm Tiếng Việt đọc rất cao nhưng không đúng yêu cầu, sau đó ghi điểm vào phần để trống (.......) trong bài kiểm tra đọc hiểu của học sinh, cộng điểm 2 phần, ghi điểm tổng lên ô điểm (lời phê). 

File đính kèm:

  • docDe kiem tra DKCKI mon Toan Tieng Viet Lop 5.doc