Bài kiểm tra định kỳ học kì học kì I năm học: 2004 - 2005 môn: Toán 4

doc31 trang | Chia sẻ: hoangcuong.10 | Lượt xem: 1025 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài kiểm tra định kỳ học kì học kì I năm học: 2004 - 2005 môn: Toán 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra định kỳ học kì học kì I
Năm học : 2004 - 2005
Môn : Toán 4
( Thời gian 40 phút )
1)Đặt tính và tính : 2 điểm
	23167 + 3149 	537 x 20
42301 - 6898 	7348 : 8
2) Tính giá trị biểu thức : ( 2điểm )
: 6 + 108 x 217
 ( 147 + 153 x 2136 ) : 3
3) Tìm x : ( 2điểm )
- x = 501
 x x 4 = 336
4) Một mảnh vườn hình chữ nhật . Có chu vi là 566m . Chiều dài hơn chiều rộng 47m . Hỏi : Chiều dài , chiều rộng mảnh vườn là bao nhiêu ? ( 3điểm )
5) ( 1điểm )Tìm số nhỏ nhất có 3 chữ số, Biết trung bình cộng các chữ số của số đó là 2 và thương giữa chữ số hàng trăm và hàng đơn vị của số dó là 4.
Bài kiểm tra định kỳ học kỳ I
Năm học 2004- 2005
MônToán lớp 5
(Thời gian 40 phút)
Bài 1 - Đặt tính và tính:(3 đ)
27,56 - 7,079
0,15 x 0,18	
39,1392 :3,24
Bài 2 - Tính X : (2đ)
 a ) b ) x 4
Bài 3 -(2đ)Một lớp học có 45 học sinh . Số học sinh ăn cơm bán trúchiếm 80% so với tổng số học sinh cả lớp 
Hỏi số học sinh ăn cơm bán trú là bao nhiêu ?
Bài 4 -(3đ) Mọt mảnh vườn hình chữ nhật , có chiều dài là 257,4 m : chiều rộng bằng 2/3 chiều dài.
Tíh diện tích mảnh vườn đó.
Trên mảnh vườn đó người ta trồng rau trên 6/9 diện tích. Còn lại là trồng hoa. Hỏi diện tích trồng hoa là bao nhiêu mét vuông?
Bài kiểm tra định kì học kì I
Năm học 2004 – 2005
Môn kỹ thuật4
(Thời gian 40 phút)
Đề bài : Làm đèn lồng quả trám
Biểu điểm	
Làm được sản phẩm: 	5 điểm	
	Kỹ thuật gấp đẹp:	3 điểm
	Trình bày , trang trí đẹp : 2 điểm
Bài kiểm tra định kì học kì I
Năm học 2004 – 2005
Môn kỹ thuật 5
(Thời gian 40 phút)
Đề bài : Nặn quả quýt .
Biểu điểm	
Làm được sản phẩm : 5 điểm	
	Kỹ thuật nặn đẹp :	3 điểm
	Trình bày , trang trí đẹp : 2 điểm
Bài kiểm tra định kì học kì I
Năm học 2004 – 2005
Môn Mỹ thuật 5
(Thời gian 40 phút)
Đề bài 
Vẽ theo mẫu : cái lọ cắm hoa
Biểu điểm 
_ Vẽ đúng mẫu ( Vẽ được nét đặc trưng của lọ hoa mẫu ) : 5 điểm
_ Đường nét mềm mại: 3 điểm
_ Trình bày cân đối, mầu sắc đẹp : 2 điểm
Bài kiểm tra định kì học kì I
Năm học 2004– 2005
Môn Mỹ thuật 4
(Thời gian 40 phút)
Đề bài: 
Vẽ quả cà chua 
Biểu điểm 
_ Vẽ đúng mẫu ( Vẽ được nét đặc trưng của quả ) : 5 điểm
_ Đường nét mềm mại: 3 điểm
_ Trình bày cân đối , mầu sắc đẹp : 2 điểm
Bài kiểm tra định kì học kì I
Năm học 2004 – 2005
Môn Thể dục 4
1-Nội dung :
	+Chuyển đội hình, đi đều, quay
	+Tư thế thăng bằng và chạy nâng cao đùi
2-Cách kiểm tra và đánh giá
Kiểm tra theo nhóm ( 6—8 h/s)
	+H/S thể hiện yêu cầu của nội dung
3- Đánh giá
G/V cùng h/s nhận xét
G/V cho đểm từng h/s: 
+Điểm 9-10:	H/s tập đúng yêu cầu, sai sót rất nhỏ.
+Điểm 7-8 :	H/s tập đúng yêu cầu, có vài động tác chưa thành thục
+Điểm 5-6 :	H/s tập đúng yêu cầu, có 2-3 động tác sai, lúng túng
+Điểm dưới 5 : Các động tác còn sai, lúng túng	
Bài kiểm tra định kì học kì I
Năm học 2004 – 2005
Môn Thể dục 5
1-Nội dung :
-Đội hình đội ngũ	+Chuyển đội hình, Đi đều
	+Quay phải , trái, đằng sau
-Bài thể dục 8 động tác	
2-Cách kiểm tra và đánh giá
Kiểm tra theo nhóm ( 6—8 h/s)
	+H/S thể hiện yêu cầu của đội hình đội ngũ
	+Tập 4/8 động tác 
3- Đánh giá
G/V cùng h/s nhận xét
G/V cho đểm từng h/s: 
+Điểm 9-10:	H/s tập đúng yêu cầu, sai sót rất nhỏ.
+Điểm 7-8 :	H/s tập đúng yêu cầu, có vài động tác chưa thành thục
+Điểm 5-6 :	H/s tập đúng yêu cầu, có 2-3 động tác sai, lúng túng
+Điểm dưới 5 : Các động tác còn sai, lúng túng	
Bài kiểm tra định kì học kì I
Năm học 2004 – 2005
Môn: Đạo đức 5
(Thời gian 40 phút )
1- Thật thà trong học tập và lao động sẽ có lợi gì?
2-Đối với những người gặp hoàn cảnh không may, chúng ta cần phải làm gì?
3-Ông của Lan bị mệt, bố mẹ Hà đi làm vắng, còn Hà đã sắp đến giờ phải đến trường.
Hà không biết làm thế nào, cứ loanh quanh đi ra, đi vào.
Nếu em là Lan thì em sẽ làm gì?
Biểu điểm	Câu 1 : 4điểm
	Câu 2 : 4 điểm
	Câu 3 : 2 điểm
Bài kiểm tra định kì học kì I
Năm học 2004 – 2005
Môn : Đạo đức 4
(Thời gian 40 phút )
1-Thế nào là giữ lời hứa? Nếu không giữ lời hứa thì tác hại ra sao?
2- Viết một câu ca dao nói về tiết kiệm
3- Vì sao nói đúng giờ trong sih hoạt chung là tự trọng và tôn trọng người khác?
Biểu điểm	Câu 1 : 4điểm
	Câu 2 : 3điểm
	Câu 3 : 3điểm
Bài kiểm tra định kì học kì I
 Năm học 2004 – 2005
Môn sức khoẻ 4
(Thời gian 40 phút )
Muốn đề phòng bệnh ngoài da ta cần phải làm gì?
Nêu nguyên nhân gây nên các bệnh đường hô hấp?
Vì sao về mùa đông , trời rét ta không giữ ấm cơ thể sẽ dễ bị mắc bệnh tai- mũi –họng? 
Biểu điểm	Câu 1 : 3điểm
	Câu 2 : 3điểm
	Câu 3 : 4điểm
Bài kiểm tra định kì học kì I
 Năm học 2004– 2005
Môn sức khoẻ 5
(Thời gian 40 phút )
1-Khi bị bỏng em cần làm gì ngay? Tại sao phải làm như vậy?
2-Nêu nguyên nhân bị ngộ độc thức ăn?
3- Hãy nêu cách cố định xương cẳng chân khi bị gãy.
Biểu điểm	Câu 1 : 4điểm
	Câu 2 : 3điểm
	Câu 3 : 3điểm
Họ và tên: ............................................
Lớp: ..................
Bài kiểm tra định kỳ học kỳ I
Năm học 2004- 2005
Môn Hát nhạc 4
(Thời gian 30 phút)
1-Ghi tên nốt nhạc vào dưới mỗi nốt nhạc sau. Chú ý ghi khoá son và tên nhịp. (3 điểm)
2-Hãy chuyển chữ nốt dòng a và b vào khuông nhạc nhịp 2/4, nhớ ghi khoá son, vạch nhịp. (6 điểm)
Son đen, mi đơn, mi đơn, rê đen, đô đen, mi đen, rê đơn, rê đơn, đô đen, lặng đen. 
đô đen, mi đơn , mi đơn, rê đen, mi đen, son đen, mi đơn, mi đơn ,la đen, lặng đen.
3-Dấu nối dùng để làm gì? (1 điểm)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Họ và tên: ............................................
Lớp: ..................
Bài kiểm tra định kỳ học kỳ I
Năm học 2004- 2005
Môn Hát nhạc 5
(Thời gian 30 phút)
1-Ghi tên nốt nhạc và ký hiệu nhạc vào dưới mỗi nốt nhạc, ký hiệu ở dòng nhạc sau. Chú ý ghi khoá son và tên nhịp. (2 điểm)
2-Hãy chuyển chữ nốt dòng a và b vào khuông nhạc , nhớ ghi khoá son, vạch nhịp. (6 điểm—câu a: 2 đ--câu b : 4 đ)
 a-Nhịp 2/4 pha đen, son đơn, son đơn,son đen, son đơn, son đơn, son đen, chấm dôi, la đơn, la đơn, son đơn, pha đơn, la đơn,đô trắng.
 b-Nhịp 3/4 đô đen, dấu quay lai, đô trắng, mi đen, son trắng, đố đen, son trắng , chấm dôi, mi trắng , đô đen, pha trắng, pha đen, pha đen, son đen, pha đen, mi trắng, đô đen, dấu quay lại, rê trắng, rê đen, rê đen, mi đen, rê đen, đô trắng , chấm dôi. 
a-
b-
3- Khi hát gặp khung thay đổi em hát như thế nào?
 -Em hiểu thế nào là dấu chấm dôi. (2 điểm)
..................................................................................................................................
................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... 
Bài kiểm tra định kỳ học kỳ I
Năm học 2004- 2005
Môn Khoa học Lớp 4
(Thời gian 40 phút)
Nêu tính chất của không khí?
Kể 2 ví dụ ứng dụng tính chất của không khí trong đời sống.
2- Hãy trình bày 1 thí nghiệm hoặc 1 ví dụ thực tế chứng tỏ không khí chuyển động tạo thành gió .
3- Hãy nêu cách làm sạch nước.
Biểu điểm	Câu 1 : 4đ (ý 1: 3 đ; ý 2: 1 đ)
	Câu 2 : 3đ
	Câu 3 : 3đ
Bài kiểm tra định kỳ học kỳ I
Năm học 2004- 2005
Môn Khoa học Lớp 5
(Thời gian 40 phút)
1-Em hiểu thế nào là năng lượng? Cho 2 ví dụ.
Con người sử dụng năng lượng mặt trời, gió, nước chảyvào những công việc gì?
Để tránh lãng phí, tiết kiệm điện ta phải làm gì?
Vì sao cần mắc cầu chi vào đường dây của vật dùng điện?
Biểu điểm	Câu 1 : 3đ (ý 1 : 2 đ ; ý 2 : 1 đ)
	Câu 2 : 3đ
	Câu 3 : 2đ
	Câu 4 : 2đ
Bài kiểm tra định kỳ học kỳ I
Năm học 2004- 2005
Môn Lịch sử Lớp 4
(Thời gian 40 phút)
Vì sao Lý Thái Tổ chọn Thăng Long làm kinh đô?
Kháng chiến chống quân Tống lần 1 , lần 2 vào năm nào và do ai lãnh đạo?
Tại sao nhà Trần lại coi trọng việc đắp đê?
Hãy sắp xếp tên các nhân vật lịch sử theo thứ tự thời gian :
Lý Thường Kiệt,Lý Công Uẩn, Đinh Bộ Lĩnh, An Dương Vương, Hùng Vương, 
Ngô Quyền, Trần Cảnh, Lê Hoàn, Hai Bà Trưng.
Biểu điểm	Câu 1 : 3đ 
	Câu 2 : 3đ
	Câu 3 : 2đ
	Câu 4 :2 đ
Bài kiểm tra định kỳ học kỳ I
Năm học 2004- 2005
Môn Lịch sử Lớp 5
(Thời gian 40 phút)
1- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào thời gian nào?ở đâu? do ai sáng lập?
2-Câu cuối trong bản “Tuyên ngôn độc lập” chủ tịch Hồ Chí Minh dã thay mặt nhân dân Việt Nam tuyên bố điều gì?
3-Em hãy nêu những khó khăn của chính quyền sau khi nước ta giành độc lập.
4- nhân dân ta đã khắc phục nạn đói và nạn mù chữ như thế nào? 
Biểu điểm	Câu 1 : 3đ 
	Câu 2 : 2đ
	Câu 3 : 3đ
	Câu 4 :2 đ
Bài kiểm tra định kỳ học kỳ I
Năm học 2004- 2005
Môn Địa lý Lớp 4
(Thời gian 40 phút)
Thế nào là đồng bằng châu thổ? Hà Nội có nằm trên đồng bằng châu thổ không? Vì sao em biết
Tại sao nói Hà Nội là thành phố cổ? Kể tên 5 phố cổ mà em biết
Hãy nêu những đặc điểm thể hiện Hà Nội là trung tâm văn hoá của cả nước. Kể tên các di tích văn hoá nằm trên quận Đống Đa mà em biết.
Biểu điểm	Câu 1 : 3đ ( mỗi ý 1 đ)
	Câu 2 : 4đ (ý 1: 2 đ; ý 2:2 đ)
	Câu 3 : 3đ (ý 1: 2đ; ý2 : 1 đ)
Bài kiểm tra định kỳ học kỳ I
Năm học 2004- 2005
Môn Địa lý Lớp 5
(Thời gian 40 phút)
1-Nước ta có điều kiện thuận lợi gì để phát triển nông nghiệp?
2-Hà Nội có những ngành công nghiệp nào? Kể tên các nhà máy thuộc công 
nghiệp nhẹ ở Hà Nội.
3-Thương mại gồm những ngành nào?Nhiệm vụ của mỗi ngành là gì?
giao thông đóng vai trò quan trọng đối với ngành thương mại như thế nào?
Biểu điểm	Câu 1 : 2đ ( mỗi ý 1 đ)
	Câu 2 : 4đ (mỗi ý 2 đ)
	Câu 3 : 2đ (mỗi ý 1 đ)
	Câu 3 : 2đ
Bài kiểm tra định kỳ học kỳ I
Năm học 2004- 2005
MônTiếng Việt Lớp 4
Kiểm tra viết(Thời gian 65 phút)
I-Chính tả (25 phút)
Bài viết : Rừng phương nam (Tiếng Việt 4/1-Trang52) (12 phút)
Đoạn viết: “Gió bắt đầu nổi..........hoá tím xanh....”
Bài tập: (12 phút)
Phân biệt: tràm / chàm ; nắng/ lắng
2- Tìm 2 từ có vần :ương ; 2 từ có vần: uôn
II-Tập làm văn (40 phút)
Gia đình em (hoặc một gia đình em quen biết ) có nuôi một con vật rất đẹp và khôn. Em hãy tả lại con vật đó.
Biểu điểm: Chính tả=(Bài viết+ bài tập) : 2 	
-bài viết 10 đ;-bài tập : mỗi câu5 đ
 	Tập làm văn: 10 đ (Nội dung :6 đ -Hình dáng 4 đ	:2 =điểm TV viết
 -nét khôn 2 đ
Hình thức:4 đ -Đủ 3 phần:2 đ	
Câuvăn gọn, lưu loát, không lỗi:2 đ
Kiểm tra đọc Lớp 4
Bài : Chim rừng Tây Nguyên (TV 4 tập 1, trang 50, 51)
I - đọc bài trong sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi: (25 phút )
1- Kể tên những loài chim được nói đến trong bài.
Qua bài văn em có nhận xét gì về chim rừng Tây Nguyên?
Điền từ thích hợp chỉ tên các loài chim( cuốc, cắt, khướu, cò hương) vào chỗ trống những thành ngữ sau:
-Hót như...........	- Lủi như.............
-Nhanh như.........	- Gầy như............ 
Giải nghĩa từ: mênh mông, xanh thẳm
II -Đọc thành tiếng: Đoạn “Những cơn gió.............chen nhau bơi lội ” hoặc đoạn còn lại.
Biểu điểm: 	Trả lời câu hỏi(10 đ)	-câu 1,2: mỗi câu 3đ 
-câu 3,4 mỗi câu 2 đ	: 2 =TV đọc
	Đọc (10 đ)	
Bài kiểm tra định kỳ học kỳ I
Năm học 2004- 2005
MônTiếng Việt Lớp 5
Kiểm tra viết(Thời gian 65 phút)
I-Chính tả (25 phút)
Bài viết : Sầu riêng ( Tiếng Việt 5 /1 trang63) (12 phút)
Đoạn viết: “Sầu riêngmàu tím ngát.”
	Bài tập: (12 phút)
1-Nêu cách viết ng và ngh (khi nào viết ng hay ngh - cho ví dụ)
-Phân biệt: 	Gió / dó/ ró
	sen / xen
II-Tập làm văn (40 phút)
 Hãy tả quang cảnh buổi lễ chào cờ ở trường em .
Biểu điểm: Chính tả=(Bài viết+ bài tập) : 2 	
-bài viết 10 đ;-bài tập : mỗi câu5 đ
 	Tập làm văn: 10 đ Nội dung :6 :tả được cảnh trang
 	nghiêm	 và những 	:2 =điểm TV viết
 	hoạt đông của buổi lễ
Hình thức:4 đ -Đủ 3 phần:	 2 đ	
Câuvăn gọn, lưu loát, không lỗi:2 đ
Kiểm tra đọc lớp 5
Bài : Hành trình của bầy ong.(TV 5 tập 1, trang 6 9)
I - Đọc bài trong sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi: (25 phút )
1-Những hình ảnh nào chứng tỏ bầy ong rất cần cù?
2-Em hiểu nghĩa câu thơ “ Rù rì đôi cánh nối liền mùa hoa” nói lên ý gì?
3-Tại sao có thể nói:”Bầy ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn” ?
4- Chép lại 4 câu thơ cuối và dùng dấu (/) để ngắt câu đồng thời nêu cách đọc 4 câu thơ đó .
II -Đọc thành tiếng: Hai khổ thơ đầu hoặc hai khổ thơ còn lại.
Biểu điểm: 	Trả lời câu hỏi(10 đ) -câu 1: 3đ; câu 2 :2đ 
 -câu 3: 2đ; câu4: 3 đ	: 2 =TV đọc
	Đọc (10 đ)	
Họ và tên: ..................................................	Lớp 1..........
	Bài kiểm tra địng kì cuối học kỳ I
Năm học 2004- 2005
Môn Toán lớp 1
(Thời gian 40 phút)
1- Viết (2điểm)
	a/ Các chữ số từ 10 đến 3.......................................................................................
J J
JJJJ JJ
J
J
JJJ
JJJ
JJJ
JJJ
JJJ
	b/ Theo mẫu:
JJ
J
3	.....	.....	 .....	....	
c/ Cách đọc số: 
	3: Ba	 , 5: .......	, 7: ............	, 4:........	, 9: ......
1- Tính: (2điểm)
	a/ 	3	5	9
	 + 	 + 	 -
	4	0	6
	 --------	 --------	 --------
	b/ 7 + 3 = 	4 + 3 + 2 =	8 - 0 - 8 =
3- Viết các số 3,7,2,8,6: (1điểm)
	a/ Theo thứ tự từ bé đến lớn..................................................................................
	b/ Theo thứ tự từ lớn đến bé..................................................................................
4- Số ?	(1điểm)
	6 -	= 2	7+	 =8	 - 8 = 2	
5- Điền dấu ( >, <, = ) (1điểm) 
	 4 + 3	 8	 3+ 5 	 8 	 6 - 3	 5- 3
6- Viết phép tính thích hợp: (2điểm)
a/ 	Có : 5 ngôi sao	
 	Vẽ thêm: 3 ngôi sao 	 	
Tất cả có:...........ngôi sao	
b/ Điền số và dấu để được phép tính:	
 =
 9
7- Hình bên có mấy hình tam giác? mấy hình vuông? (1điểm)
 .......................................
 .......................................	
Bài kiểm tra định kì cuối học kỳ I
Năm học 2004- 2005
Môn: Tiếng việt - lớp 1
(Thời gian 40 phút)
Kiểm tra viết
( Giáo viên đọc cho học sinh viết vào giấy vở ô li )
1- Vần: (2điểm)
	uôi	 ương	êch	iêc
2- Từ ngữ: (4điểm)
	chàng ngốc	 thông nô- en chênh chếch hươu sao
3- Câu: (4điểm)
 Ngày khai trường
 Sáng đầu thu trong xanh
 Em mặc quần áo mới
 Đi đón ngày khai trường
 Vui như là đi hội.
Họ và tên: .................................................
Lớp 1..........
Bài kiểm tra cuối học kỳ I
Năm học 2004- 2005
Môn: Tiếng việt - lớp 1
(Thời gian 25 phút)
Kiểm tra đọc ( đọc hiểu)
1- Nối ô chữ cho phù hợp: ( 2 điểm- mỗi cặp từ ngữ nối đúng: 0,5 điểm)
Mªnh m«ng
phố phường
®«ng vui
bầu trời
hoa cau
biển xanh
2- Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống: ( 2 điểm - mỗi vần điền đúng: 0,5 điểm)
ai hay	 ay: 	m.... nhà	 	 máy b
	iêm hay yêm:	cái l	âu ......	
Bài kiểm tra cuối học kỳ I
Năm học 2004- 2005
Môn: Tiếng việt - lớp 1
(Thời gian 40 phút)
A-Kiểm tra đọc ( đọc thành tiếng)
1. đọc các vần sau: ( 2 điểm)
	ong	oe	iêu	ươc	iêng
2. Đọc các từ ngữ sau: ( 2 điểm)
	cây sấu	vải thiều	 sông Hương 	nhà trường	rặng nhãn
3. Đọc các câu sau: ( 2 điểm )
Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả.
Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào.
B-Kiểm tra đọc ( đọc thành tiếng)
1. Đọc các câu sau: ( 2 điểm )
	ơn	eo	iêm	uôt	uông
2. Đọc các từ ngữ sau: ( 2 điểm )
	Rau cải	buổi chiều	công viên	nương rẫy	nhà tầng
3. Đọc các câu sau ( 2 điểm)
 	Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn.
	Bên sườn đồi, đàn bò cắm cúi gặm cỏ.
C-Kiểm tra đọc ( đọc thành tiếng)
1. Đọc các câu sau: ( 2 điểm )
	ôi	ai	iên	ich	ương
2. Đọc các từ ngữ sau: ( 2 điểm )
sáo sậu	hiểu bài	đá bóng	quả chuông	phẳng lặng
3. Đọc các câu sau ( 2 điểm)
Mùa hè, cả nhà Minh đi nghỉ mát ở Tuần Châu.
Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lý, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn.
D-Kiểm tra đọc ( đọc thành tiếng)
1. Đọc các câu sau: ( 2 điểm )
	ơi	ăn	inh	êch	iêng
2. Đọc các từ ngữ sau: ( 2 điểm )
 Tuần Châu 	cây bàng	 khuy áo 	bản mường	 nâng niu
3. Đọc các câu sau ( 2 điểm)
	Buổi trưa,cánh đồng vắng lặng, mấy con trâu đang nằm nghỉ dưới bóng cây..
	Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về.
E-Kiểm tra đọc ( đọc thành tiếng)
1. Đọc các câu sau: ( 2 điểm )
	uông	ay	inh	iên	ao
2. Đọc các từ ngữ sau: ( 2 điểm )
Cây mai	đào phai	siêu sao	 muông thú	 vầng trăng
3. Đọc các câu sau ( 2 điểm)
 -Sau cơn mưa, bầu trời trở nên quang đãng.
 -Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun. 
Hướng dẫn cách kiểm tra và đánh giá
1- Cách kiểm tra:
-Học sinh làm bài đọc hiểu sau đó G/V thu bài.
- G/V gọi 5 học sinh lên nhận đề đọc, sau đó lần lượt từng học sinh đọc- G/V cho điểm đọc
2- Cách đánh giá: Như biểu điểm (H/S sai một lỗi trừ 0,5 đ)
 Điểm Tiếng Việt đọc = Điểm đọc hiểu + điểm dọc thành tiếng 
Bài kiểm tra định kì cuối học kỳ I
Năm học 2004- 2005
Môn: Tiếng việt - lớp 2
(Thời gian 40 phút)
Kiểm tra viết
I-Chính tả (25 phút)-
Cò và Vạc
Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành. 
Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc đành chịu dốt.
II- Tập làm văn
Viết từ 3 đến 5 câu kể về con vật nuôi của nhà em theo gợi ý dưới đây:
- Nhà em nuôi con vật gì? Nuôi đã lâu chưa?
-Con vật đó có nét gì đặc biệt? Nó có ngoan không?
-Em đã làm gì để chăm sóc nó?
Họ và tên: ..........................................
Lớp 2..........
Bài kiểm tra cuối học kỳ I
Năm học 2004- 2005
Môn: Tiếng việt - lớp 2
(Thời gian 25 phút)
Kiểm tra đọc
I-Đọc thầm : 
Bài: Gà” tỉ tê” với gà
II- Làm bài tập: Đánh dáu X vào ô trống trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1- Gà con biết trò chuyện với gà mẹ từ khi nào?
a) 	Khi đi kiếm mồi với mẹ
b)	Khi đã lớn
c)	 Khi còn ở trong trứng
2-Cách gà mẹ báo cho con biết tai hoạ đang đến
a) 	 Miệng kêu đều đều “ Cúccúccúc”
b)	 Miệng kêu nhanh “ cúc, cúc, cúc”
c)	 Xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp “roóc roóc”
3-Trong câu: "Gà mẹ vừa bới vừa kêu nhanh."
 từ ngữ nào chỉ hoạt động
a) 	bới
b)	gà mẹ
c)	kêu nhanh
4- Những cặp từ ngữ nào dưới đây là cặp từ ngữ cùng nghĩa, gần nghĩa
a) 	Hớn hở – vui mừng
b)	Tỉ tê - thầm thì
c)	 xôn xao – rộn rã
5- Câu : Gà “tỉ tê” với gà. 
được cấu tạo theo mẫu nào trong 3 mẫu dưới đây:
a) 	Ai là gì?
b)	Ai làm gì?
c)	 Ai thế nào?
III- Đọc thành tiếng: Một đoạn văn khoảng 40 chữ trong các bài sau
1- Tìm ngọc	2-Gà " tỉ tê "với gà 
3-Thêm sừng cho ngựa 	4-Cò và vạc 
Hướng dẫn kiểm tra vàđánh giá
môn tiếng Việt lớp 2
Hướng dẫn đánh giá tiếng Việt (viết)
1- Chính tả:5 điểm
Học sinh viết đúng : 5điểm (Mỗi lỗi sai trừ 0,5 đ- Nếu chữ sai kích thước, cự li,bẩn ... bị trừ 1điểm)
2- Tập làm văn:5 điểm 
- Học sinh viết được từ 3-5 câu, dùng từ đúng, không sai ngữ pháp,chữ viết rõ ràng , sạch, đẹp:5điểm (Tuỳ theo mức độ sai trừ từ 0,5 đến 4,5 điểm)
Hướng dẫn kiểm tra và đánh giá Tiếng Việt(đọc)
1- Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
-Câu 1, 3, 4 mỗi câu 1 điểm : Câu 2,5 mỗi câu 0,5 điểm
2. Đọc thành tiếng: ( 6 điểm )
- Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếngđối với từng học sinhqua các bài tập đọc
Nội dung kiểm tra: HS đọc một đoạn văn khoảng 40 chữ thuộc các bài cần kiểm tra; sau đó trả lời 1 câu hỏivề nội dung bài đọc do giáo viên nêu.
- GV đánh giá, cho điểm dựa trên những yêu cầu sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ ( 3 điểm )
( đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm; Đọc sai từ 3 đến 5 tiếng: 2 điểm; Đọc sai từ 6 đến 10 tiếng: 1,5 điểm; Đọc sai từ 11 đến 15 tiếng : 1 điểm; đọc sai từ 16 đến 20 tiếng: 0,5 điểm; Đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm )
+ Ngắt nghỉ hơi đúng (1 điểm) ở các dấu câu( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu ) 
( Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 5 dấu: 0,5 điểm; Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 6 dấu trở lên: 0 điểm) 
+ Tốc độ đọc: (1 điểm) đạt yêu cầu( không qúa 1 phút)
( Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm khá lâu: 0 điểm).
+ Trả lời đúng:(1 điểm) ý câu hỏi do giáo viên nêu.
Hướng dẫn kiểm tra vàđánh giá
môn toán lớp 2
Bài 1:(1 điểm)
	Học sinh điền đúng từ 12 đến 15 số được 1 điểm, điền đúng từ 7 đến 9 số được 0,5 điểm.
Bài 2:(5 điểm)
	 Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm. Nếu học sinh làm đúng cả 15 phép tính vẫn chỉ cho 5 điểm, giáo viên ghi nhận khả năng học toán của các học sinh này vào đánh giá, nhận xét cuối năm.
Bài 3:(1 điểm)
	Học sinh làm đúng mỗi ý được 0,5 điểm 
Bài 4:(1 điểm)
	Học sinh viết đúng số hình tam giác và tứ giác được 0,5 điểm.
	Học sinh vẽ được đoạn thẳng, đo đoạn thẳng và ghi số đo đoạn thẳng(cho phép sai số phép đo đến 1 cm) được 0,5 điểm.
	Ví dụ: Học sinh vẽ đoạn thẳng dài 64 mm, nếu ghi số đo đoạn thẳng này là 6 cm hoặc 7 cm đều chấp nhận vì kỳ I chưa học đến milimét.
.
	Bài 5:(1 điểm)
	Học sinh nêu đúng mỗi câu lời giải được 0,25 điểm, làm đúng mỗi phép tính được 0,25 điểm (không trừ điểm nếu thiếu phần đáp số).
Bài 6:(1 điểm)
	a)Nếu học sinh đổi đúng được 0,5 đ
	b)Nếu học sinh biết xoay ngược bìa số 9 thành số 6 thì được 0,5 điểm
Họ và tên: ..........................................
Lớp 2..........
Bài kiểm tra cuối học kỳ I
Năm học 2004- 2005
Môn: Toán - lớp 2
(Thời gian 40 phút)
Điền số vào ô trống chohợp lý:
a)
40
43
46
49
51
 b)
100
98
95
91
2. Tính:
	a, Tính nhẩm:
	8 + 7 = 	15 - 8 =	8 + 8 =
	16 - 9 =	7 + 9 =	12 - 5 =
b, đặt tính rồi tính:
45 + 22	52- 16.	 	16 + 35 	33 - 28 
14 + 85	72 -44	37 + 58 	100 – 47
3. Xem lÞch
2
 n¨m
2005
chñ nhËt
thø hai
thø ba
thø t­
thø n¨m
thø s¸u
thø b¶y
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
	Quan sát tờ lịch tháng 2 năm 2005 .
Trả lời các câu hỏi:
- Ngày thành lập Đảng ( mồng 3 tháng 2 ) là ngày thứ mấy ?
...........................................................
-Sinh nhật bạn Lan là ngày 15 tháng 2 vào ngày thứ mấy?.	.
.........................................................
4. Nhận dạng hình:
	a, Trong hình vẽ có..... hình tam giác
	 Trong hình vẽ có...... hình tứ giác
b, Tự vẽ đoạn thẳng AB, đo và ghi số
 đo độ dài đoạn thẳng đó
	-
 5. Giải toán:
	a, Thi đua chào mừng ngày thành lập quân đội nhân dân lớp 3A có 24 điểm 10. Lớp 3C có nhiều hơn 16 điểm10. Hỏi lớp 3C có bao nhiêu điểm 10 ?
	b, Ông 72 tuổi, Bố 35 tuổi. Hỏi Ông hơn Bố bao bao nhiêu tuổi?
Bài giải
a)......................................... 	b).................................................	
............................................	 .................................................
............................................	 .	 ..............................................
6.Có 6 miếng bìa ghi số được xếp thành phép cộng sai 
4
5
1
7
9
2
+	=
Hãy đổi chỗ một số ô bìa lẫn cho nhau để chữa thành phép tính đúng.
Có cách nào chữa sai thành đúng mà không cần đổi chỗ các ô bìa không?	Bài làm
a)	
+	=
 b)
	+	=
Họ và tên: ..........................................
Lớp 3..........
**Bài kiểm tra cuối học kỳ I
Năm học 2004- 2005
Môn: Tiếng Việt - lớp 3
(Thời gian 40 phút)
Kiểm tra đọc
I-Đọc thầm và làm bài tập (4 đ) 
a)Đề bài: 
Chuyện của loài kiến
Xưa kia , loài kiến chưa sống thành dàn . Mỗi con ở lẻ một minh, tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt. Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn.
Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp bị diệt, ó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sống sót, bảo:
-Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh.
Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một bụi cây lớn, kiến đỏ lại bảo:
Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được.
Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất,con tha đất đi bỏ . Được ở hang rồi, kiến dỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều có cái ăn.
Từ đó họ hàng nhà kiến đông hẳn lên , sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.
Theo chuyện cổ dân tộc Chăm
Đọc thầm bài Chuyện của loài kiến, Sau dó đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Ngày xưa loài kiến sống thế nào?
Sống theo đàn
Sống theo nhóm
Sống lẻ một mình
2) Kiến đỏ bảo những kiến khác làm gì?
a)	Về ở chung , sống trên cây, dự trữ thức ăn.
b)	Về ở chung, đào hang, dự trữ thức ăn.
c)	Về ở chung, đào hang, kiếm thức ăn hàng ngày.
3- Chuyện của loài kiến cho em thấy được bài học gì?
a)	Phải chăm chỉ, cần cù lao động.
b)	Phải sống hiền lành chăm chỉ.
c)	Đoàn kết lại sẽ có sức mạnh.
4- Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh?
a)	 Đàn kiến đông đúc.
b)	 Người đông như kién.
c) 	 Người đi rất đông. 
**Bài kiểm tra cuối học kỳ I
Năm học 2004- 2005
Môn: Tiếng Việt - lớp 3
(Thời gian 40 phút)
Kiểm tra viết
Chính tả (5điểm)
Bài : Nước biển Cửa Tùng
Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời nh

File đính kèm:

  • docde thi(5).doc