Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn thi: Tiếng Việt năm học: 2011 - 2012 - Trường TH Số 2 Quảng Xuân

doc6 trang | Chia sẻ: trangpham20 | Lượt xem: 725 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn thi: Tiếng Việt năm học: 2011 - 2012 - Trường TH Số 2 Quảng Xuân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH SỐ 2 QUẢNG XUÂN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKII
 Họ và tên HS:............................................... Môn thi : TIẾNG VIỆT 
 Lớp : 2.... .Năm học : 2011 -2012
KIỂM TRA ĐỌC
Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi
Học sinh bốc thăm đọc một đoạn (khoảng 50 chữ) 1 trong 5 bài tập đọc, sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu :
1. Những quả đào	(Sách TV2 tập 2/ trang 91)
2. Ai ngoan sẽ được thưởng	(Sách TV2 tập 2/ trang 100)
3. Chiếc rễ đa tròn	(Sách TV2 tập 2/ trang 107)
4. Cây và hoa bên lăng Bác	(Sách TV2 tập 2/ trang 111)
5. Bóp nát quả cam	(Sách TV2 tập 2/ trang 124)
 Đọc thầm và làm bài tập :
Bóp nát quả cam
Giặc Nguyên cho sứ thần sang giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. Thấy sứ giặc ngang ngược đủ điều, Trần Quốc Toản vô cùng căm giận. Biết vua đang họp bàn việc nước dưới thuyền rồng, Quốc Toản quyết đợi gặp Vua để nói hai tiếng “xin đánh”. Đợi từ sáng tới trưa mà vẫn không gặp được, cậu bèn liều chết xô mấy người lính gác ngã lăn quay, xông vào gặp Vua. Vừa lúc ấy Vua tạm nghỉ, Quốc Toản liền chạy đến quỳ trước mặt Vua xin cho đánh. Nói xong, cậu tự đặt thanh gươm lên gáy, xin chịu tội với Vua. Nhưng Vua không trách mà lại còn ban cho Quốc Toản một quả cam. Tuy được Vua ban quà nhưng Quốc Toản ấm ức vì nghĩ Vua chỉ xem mình là trẻ con, lại căm giận lũ giặc đang chuẩn bị xâm chiếm nước nhà, nên nghiến răng, xiết chặt bàn tay làm nát quả cam quý.
	Theo Sách Tiếng Việt 2 - tập 2
II/ Dựa vào nội dung đoạn văn trên, em hãy đánh dấu X vào ô £ trước ý đúng nhất trả lời cho mỗi câu hỏi dưới đây:
 1/ Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta ?
£ xâm chiếm nước ta.
£ trao đổi hàng hóa với nước ta.
£ kết bạn với nước ta.
 2/ Quốc Toản xin gặp Vua để làm gì ?
£ xin xuống thuyền chơi.
£ xin Vua cho đánh giặc.
£ xin Vua cho quả cam. 
 3/ Tìm từ trái nghĩa với những từ sau: chết, trẻ con 
 chết - ..
 trẻ con - 
 4/ Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Để làm gì ? ”trong câu sau : 
Giặc Nguyên cho sứ thần sang giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. 
KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả : (5 điểm)
	Giáo viên đọc, học sinh viết bài : “Cây và hoa bên lăng Bác” (Sách TV2 tập 2 trang 111).
	Đoạn viết : từ Sau lăng  đến toả hương ngào ngạt.
II. Tập làm văn : ( 5 điểm)
	Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 3, 4 câu) kể về việc tốt của em (hoặc của bạn em).
	 	---------------------------------------------------------------
 ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM 
A. KIỂM TRA ĐỌC
I.PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG
HƯỚNG DẪN CHẤM : (6 điểm)
- Đọc đúng tiếng, đúng từ 	: 3 điểm
+ Đọc sai dưới 3 tiếng 	: 2,5 điểm
+ Đọc sai từ 3 đến 5 tiếng 	: 2 điểm
+ Đọc sai từ 6 đến 10 tiếng	: 1,5 điểm
+ Đọc sai từ 11 đến 15 tiếng	: 1 điểm 
+ Đọc sai từ 16 đến 20 tiếng	: 0,5 điểm
+ Đọc sai trên 20 tiếng	: 0 điểm	
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu) : 1 điểm
+ Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 5 dấu câu	: 0,5 điểm
+ Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 6 dấu câu trở lên	: 0 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút)	: 1 điểm
+ Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút	: 0,5 điểm
+ Đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm khá lâu	: 0 điểm
- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu	: 1 điểm
 + Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng 	: 0,5 điểm.
 + Trả lời sai hoặc không trả lời được 	: 0 điểm.
II. PHẦN ĐỌC HIỂU
 * ĐÁP ÁN :
Câu 1: a
	Câu 2: b
	Câu 3: a) chết - sống
 b) trẻ con - người lớn
	4/ Giặc Nguyên cho sứ thần sang giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. 
 * HƯỚNG DẪN CHẤM :
HS đánh đúng kết quả câu 1 : 1 điểm
 Câu 2: 1 điểm
	 + Đánh sai hoặc đánh vào nhiều kết quả trong câu : không được điểm.
 - HS chỉ ra được mỗi cặp từ trái nghĩa thì cho 0,5 điểm 
	 - HS gạch đúng bộ phận câu trả lời câu hỏi theo yêu cầu ở câu 4 : 1 điểm.
	 + Gạch sai hoặc gạch chưa hết bộ phận câu : không được điểm.
B.PHẦN KIỂM TRA VIẾT
1/ Chính tả : (5 điểm)
Cây và hoa bên lăng Bác
Sau lăng, những cành đào Sơn La khỏe khoắn vươn lên, reo vui với nhành sứ đỏ của đồng bằng Nam Bộ. Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết chùm đang toả hương ngào ngạt.
* Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm.
	- Viết sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, dấu câu, không viết hoa đúng qui định : trừ 0,5 điểm/ 1 lỗi.
	- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách - kiểu chữ, trình bày bẩn : trừ 1 điểm / toàn bài.
	 + Chữ viết không rõ ràng	: trừ 0,25 điểm/ bài.
	 + Sai về độ cao , khoảng cách, kiểu chữ	: trừ 0,5 điểm/ bài . 
	 (sai kiểu chữ	: trừ 0,25 điểm/ bài). 
 	 + Trình bày bẩn 	: trừ 0,25 điểm/ bài.
	- Trình bày sai 	: trừ 0,5 điểm/ bài.
 	- Viết sai nhiều lần giống nhau chỉ trừ 1 lần điểm.
	- Viết thiếu 1 chữ : trừ 0,5 điểm.
2/ Tập làm văn: ( 5 điểm)	
 	- Học sinh viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu, diễn đạt ý hay, biết dùng từ đặt câu, câu văn viết đúng ngữ pháp : 5 điểm.
	 * Tùy theo mức độ sai sót về ý ,về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm : 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
TRƯỜNG TH QUẢNG THUẬN	 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKII
 Họ và tên HS:............................................... Môn thi : TOÁN 
 Lớp : 2.... .Năm học : 2011 -2012
Bài 1: (1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng:
a. Trong số 684 chữ số 6 có giá trị là:
A. 60	B. 600	C. 6
b. Cho 2 m = .........cm. Số thích hợp để điềm vào chỗ trống là:
A. 200	B. 20	C. 2
Bài 2: (1 điểm) Khoanh vào số:
	a. Lớn nhất: 657 , 576, 756, 765.
	b. Bé nhất : 898 , 889, 998, 1000.
Bài 3: (1 điểm) Đọc, viết các số sau:
171: ...............................................................	Một nghìn: ........................................
435: ...............................................................	Chín trăm, hai đơn vị: ......................
Bài 4: (2 điểm) 
a. Đặt tính rồi tính:
	47 + 53	82 – 36	467 + 53	519 – 407
Bài 5: (1 điểm) 
a. Tìm x: 	b. Khoanh vào số cái bút trong hình sau: 
3 x x = 24	 " " " " " " " " " 
 ...................	 " " " " " " " " " 
 " " " " " " " " " " 
 ...................	 
Bài 6: (2 điểm) Học sinh lớp 2A xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 3 học sinh. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh?
Bài giải
Bài 7: (1 điểm) Hình bên có:
- ...... tam giác.
- ...... đoạn thẳng.
 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN
Bài1: 1 điểm
a) Đáp án B. 600
b) Đáp án A. 200
Bài 2: 1 điểm
a) Số lớn nhất là: 765
b) Số bé nhất là: 889
Bài 3: (1 điểm) Đọc, viết các số sau:
171: .....Một trăm bảy mươi mốt.........	Một nghìn.......1000.
435: ....Bốn trăm ba mươi lăm..............	Chín trăm, hai đơn vị: .902
Bài 4: (2 điểm) 
a. Đặt tính rồi tính:
	47 + 53	82 – 36	467 + 53	519 – 407
 4 7 8 2 4 7 6 5 1 9
 + - + - 
 5 3 3 6 5 3 4 0 7
 1 0 0 4 2 4 2 3 1 1 2
Bài 5: (1 điểm) 
a. Tìm x: 0,5điểm	b. Khoanh vào số cái bút trong hình sau: 
3 x x = 24	 " " " " " " " " " 
 X = 24 : 3	 " " " " " " " " " 
 X= 8 " " " " " " " " " " 
 HS khoanh 7 cái bút được 0,5 điểm
Bài 6: (2 điểm) 
Bài giải
 Lớp 2A có số em học sinh là: ( 1 điểm)
 3 x 8 = 24 ( học sinh) ( 0,75 điểm)
 Đáp số : 24 học sinh ( 0,25 điểm)
Bài 7: (1 điểm) Hình bên có:
- ...8... tam giác ( 0,5 điểm)
- ...9... đoạn thẳng. ( 0,5 điểm)
 -------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docde kiem tra lop 1 toan tieng viet.doc